LANH.COM.VN; CUNG CẤP SỈ VẬT TƯ LẠNH . 1034 Võ Văn Kiệt, P6, Q5, TPHCM - 48 Nguyễn Tri Phương, P.6 Q.5 ; 0938 08 08 03; Menu. Tìm kiếm: chất lượng, giá rẻ hàng đầu cả nước 20 năm qua. Bán theo đơn đặt hàng trực tiếp tại web. Không bán lẻ tại cửa hàng, qua ĐT, zalo, facebook Một số loại vật tư được sử dụng phổ biến như ống đồng, dây điện nối hay giá đỡ dàn nóng và các ống nước thải và các loại vật tư phụ như ốc vít, bu lông, băng dính. Hầu hết các thợ sửa chữa hay lắp đặt máy lạnh đều sử dụng các loại vật tư này. Các loại vật tư điện lạnh Danviet chuyên cung cấp vật tư điện lạnh tại TPHCM và khu vực miền Nam. Bạn cần biết: Công ty điện nước, điện lạnh hcm - Danviet, hơn 20 năm kinh nghiệm. Dịch vụ vệ sinh máy lạnh HCM. Dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh HCM | 9 cam kết từ Danviet. 2.3. Coi trong phat triin ngudn nhan lire, bao dam eff s& vat chat phuc vu cong tac Giao due Quoc phong va An ninh - Nang cao chit luong dao tao va bdi duong giao vien Giao due Quoc phong va An ninh dap ung yeu chu cua chuong trinh GDPT 2018. - Thuc trang va giai phap bao dam co so vat-chat phuc vu cong tac Giao due Quoc phong vk An ninh. VẬT TƯ MÁY GIẶT. Bộ ly hợp dùng cho máy giặt (hộp số) Giá 1 cái 325.000 ₫ - 444.000 ₫. VẬT TƯ MÁY GIẶT. Bơm tăng áp kiểu piston (trợ lực cho máy giặt) 450.000 ₫ - 560.000 ₫. VẬT TƯ MÁY GIẶT. Bột vệ sinh lồng giặt. Giá 1 hộp 3 gói 45.000 ₫. Mua hàng online dễ dàng-tiện lợi-nhanh nhất,có chính sách giao hàng tận nơi. CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT VẠN TỨ. MST : 0315828982. Văn phòng : 341/22/3 Nguyễn Văn Khối Phường 8 Gò Vấp TPHCM. Email : diennuocvantu@gmail.com. Web : Bán hàng : 0789 767 276. 5Fju9n. VAT là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong kinh doanh. Chắc hẳn mọi người đều được nghe tới “Hóa đơn đỏ” rất nhiều lần khi đến các nhà hàng hay đi mua hàng rồi, nhưng bản chất loại hóa đơn này như thế nào thì hôm nay mình sẽ làm rõ cho các bạn. Thực chất hóa đơn đỏ là hóa đơn giá trị gia tăng hóa đơn VAT. Nó thể hiện giá trị của sản phẩm. Vậy VAT là gì? VAT có vai trò và lợi ích như thế nào? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này đơn VAT là gì?Khái niệm cơ bản về hóa đơn VATHóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật tức là người bán hoặc người cung ứng dịch vụ sẽ là người xuất hóa đơn cho người mua, người sử dụng dịch niệm cơ bản về Thuế giá trị gia tăngThuế giá trị gia tăng, tên tiếng Anh gọi là Value Added Tax viết tắt là VAT, là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch một cách nôm na, thuế GTGT có ghi trên hóa đơn đầu vào liên đỏ khi bạn mua hàng hóa, dịch vụ là thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT có ghi trên hóa đơn đầu ra liên xanh hoặc liên tím khi bạn bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng là thuế GTGT đầu một thángNếu thuế GTGT đầu vào > thuế GTGT đầu ra công ty sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc hoàn tiền thuế bằng phần chênh thuế GTGT đầu vào < thuế GTGT đầu ra công ty sẽ nộp thuế cho Nhà nước bằng phần chênh đơn giá trị gia tăngHóa đơn đỏ hay còn gọi là hóa đơn giá trị gia tăng Hóa đơn VAT là hóa đơn chính thức do Bộ tài chính Việt Nam ban hành áp dụng cho các tổ chức cá nhân kê khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt độngBán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địaHoạt động vận tải quốc tếXuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩuXuất khẩu, cung ứng dịch vụ ra nước ngoàiHiện tại, các doanh nghiệp đảm bảo một số điều kiện nhất định về vốn điều lệ có thể tự in hóa đơn VAT dựa trên hệ thống phần mềm đã tạo lập sẵn và được quản lý, xác nhận trực tiếp bởi cơ quan trò của hóa đơn VAT khác gì với hóa đơn đỏ?Lợi ích của thuế VAT là gì?Thuế VAT là một trong những sự phát triển lành mạnh hóa nền kinh tế. Nó tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh và cá đây là một số lợi ích mà thuế VAT mang lại Tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng, công bằng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc được sử dụng hệ thống hóa đơn chứng soát được hệ thống chứng từ, hóa Nhà nước kiểm soát được các hoạt động, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp phục được việc trốn trò của thuế giá trị gia tăng VAT là gì?Thuế giá trị gia tăng VAT được sinh ra để Nhà nước có thể dễ dàng quản lý được các mặt hàng của doanh nghiệp cũng như doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Đây là nguồn thu ngân sách Nhà nước chủ yếu hiện giá trị gia tăng đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của kinh tế – xã hội. Dưới đây là những vai trò của thuế giá trị gia tăngThuế giá trị gia tăng tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách Nhà cho tổ chức và các cơ quan chức năng dễ dàng hơn trong việc quản lý các loại thuế trực cao công tác hạch toán, rõ ràng trong mua bán giữa các thuế cao ở những sản phẩm nhập khẩu góp phần bảo hộ và thúc đẩy việc sản xuất trong nước cũng như kinh doanh hàng nội những mặt hàng đánh thuế thấp sẽ tạo đòn bẩy để nhà sản xuất tăng năng suất, tạo ra nhiều sản phẩm, hàng hóa. Qua đó kích cầu mua sắm, thúc đẩy kinh tế phát tiết thu nhập của cá nhân, tổ chức khi mua sắm, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia đơn VAT là gì? Những lợi ích của hóa đơn VATTham khảo thêmThị trường bất động sản là gì? Đặc điểm và khái niệm thị trường bất động sảnGpp là gì? nhà thuốc cần những gì để đáp ứng tiêu chuẩn gpp? Cập nhập mới 2022Lời kếtBên trên bài viết là tất cả những thông tin về hóa đơn VAT là gì? Và khái niệm vai trò của chúng. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc của chúng tôi hiểu được thuế VAT là gì cũng như những lợi ích mà nó mang lại. Ngoài ra Xuyenvietmedia còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như dịch vụ viết bài seo, dịch vụ quản trị web, dịch vụ thiết kế web, dịch vụ mua bán web, dịch vụ backlink, seo tổng thể… Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Điện Lạnh Bách Khoa DC chân thành cảm ơn thiện chí của Quý khách dành cho Công ty chúng để hỗ trợ khách hàng có thể biết được giá của một số vật tư điện lạnh, để từ đó có thể lên dự toán chi phí ban đầu cho công trình của mình cụ thể hơn. Chúng tôi xin gởi đến quý khách, bạn đọc bảng báo giá vật tư điện lạnh sau đây. Mời bạn đọc cùng tham BÁO GIÁ HÀNG NHẬP KHẨU CHÍNH HÃNG HIỆU XMKSTTTÊN HÀNGĐVTSL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀNVNĐ THIẾT BỊ LÀM BAY HƠI XMK – SUNACOOL1Thiết bị làm bay hơi 1 quạt 300MM, 23m ống đồng Ø10Cái1 3,200,000 3,200,0002Thiết bị làm bay hơi 2 quạt 300MM, 40m ống đồng Ø10Cái1 5,100,000 5,100,0003Thiết bị làm bay hơi 2 quạt 300MM, 45m ống đồng Ø10Cái1 5,380,000 5,380,0004Thiết bị làm bay hơi 2 quạt 350MM, 74m ống đồng Ø10Cái1 6,850,000 6,850,0005Thiết bị làm bay hơi 3 quạt 300MM, 69m ống đồng Ø10Cái1 7,500,000 7,500,0006Thiết bị làm bay hơi 2 quạt 400MM, 39m ống đồng Ø16Cái1 7,790,000 7,790,0007Thiết bị làm bay hơi 2 quạt 400MM, 52m ống đồng Ø16Cái1 8,690,000 8,690,0008Thiết bị làm bay hơi 2 quạt 500MM, 80m ống đồng Ø16Cái1 13,400,000 13,400,0009Thiết bị làm bay hơi 2 quạt 500MM, 99m ống đồng Ø16Cái1 14,950,000 14,950,00010Thiết bị làm bay hơi 3 quạt 500MM, 126m ống đồng Ø16Cái1 19,990,000 19,990,00011Thiết bị làm bay hơi 3 quạt 500MM, 150m ống đồng Ø16Cái1 23,850,000 23,850,00012Thiết bị làm bay hơi 4 quạt 500MM, 180m ống đồng Ø16Cái1 26,900,000 26,900,00013Thiết bị làm bay hơi DD160 4 quạt 500MM, 200m ống đồng Ø16Cái1 30,790,000 30,790,00014Thiết bị làm bay hơi DD200 4 quạt 500MMCái1 32,550,000 32,550,00015Thiết bị làm bay hơi DD250 4 quạt 550MMCái1 41,500,000 41,500,00016Thiết bị làm bay hơi DD275 4 quạt 550MMCái1 47,850,000 47,850,00017Thiết bị làm bay hơi DD310 quạt 600MMCái1 53,950,000 53,950,000THIẾT BỊ LÀM NGƯNG TỤ XMK – SUNACOOL18Thiết bị làm ngưng tụ 3HP quạt 400mm 42,5m ống đồng Ø10Cái1 2,590,000 2,590,00019Thiết bị làm ngưng tụ 3HP quạt 400mm 53m ống đồng Ø10Cái1 2,800,000 2,800,00020Thiết bị làm ngưng tụ 3HP 2 quạt 350mm 53m ống đồng Ø10Cái1 3,500,000 3,500,00021Thiết bị làm ngưng tụ 4HP 1 quạt 400mm 67m ống đồng Ø10Cái1 3,650,000 3,650,00022Thiết bị làm ngưng tụ 4HP 2 quạt 400mm 67m ống đồng Ø10Cái1 4,500,000 4,500,00023Thiết bị làm ngưng tụ 5HP 2 quạt 400mm 87m ống đồng Ø10Cái1 5,100,000 5,100,00024Thiết bị làm ngưng tụ 5HP 2 quạt 400mm 96m ống đồng Ø10Cái1 5,290,000 5,290,00025Thiết bị làm ngưng tụ 6,5HP 2 quạt 400mm 109m ống đồng Ø10Cái1 5,750,000 5,750,00026Thiết bị làm ngưng tụ 7,5HP 2 quạt 400mm 116m ống đồng Ø10Cái1 5,900,000 5,900,00027Thiết bị làm ngưng tụ 8,5HP 2 quạt 400mm 140m ống đồng Ø10Cái1 6,600,000 6,600,00028Thiết bị làm ngưng tụ 10HP 2 quạt 400mm 194m ống đồng Ø10Cái1 10,900,000 10,900,00029Thiết bị làm ngưng tụ FNF-36/120 15HP 4 quạt 400mm 208m ống đồng Ø10Cái1 12,690,000 12,690,00030Thiết bị làm ngưng tụ FNF-42/150 20HP 4 quạt 400mm 279m ống đồng Ø10Cái1 14,100,000 14,100,00031Thiết bị làm ngưng tụ FNF-50/180 25HP 4 quạt 500mm 367m ống đồng Ø10Cái1 18,150,000 18,150,00032Thiết bị làm ngưng tụ FNF-50/180 25HP 4 quạt 400mm 367m ống đồng Ø10Cái1 17,550,000 17,550,00033Thiết bị làm ngưng tụ FNF-60/210 30HP 4 quạt 500mm 440m ống đồng Ø10Cái1 20,790,000 20,790,000MÁY NÉN LẠNH34Block Copeland Piston CRNQ-0300-TFD-522Cái1 3,900,000 3,900,00035Block Copeland ZR72KC-TFD-4224 6HPCái1 6,350,000 6,350,00036Block Copeland ZR125KC-TFD-522 2 10HPCái1 12,000,000 12,000,00037Block Copeland ZR190KC-TWD-5222 15HPCái1 19,000,000 19,000,00038Block Copeland ZR250KC-TWD-522 20HPCái1 30,000,000 30,000,00039Block Copeland ZR310KC-TWD-522 25HPCái1 34,000,000 34,000,00040Block Copeland ZR47-KC-TFD-522Cái1 3,950,000 3,950,00041Block Copeland ZR61KC-TFD-522Cái1 5,300,000 5,300,00042Block Tecumseh AW5532 3HPCái1 3,600,000 3,600,00043Block Tecumseh AGC5558 5HPCái1 3,740,000 3,740,00044Block Panasonic 2KS224D3AC02Cái1 1,890,000 1,890,00045Block Panasonic 2PS154DCái1 1,300,000 1,300,00046Block Panasonic 2V36S225ACái1 2,680,000 2,680,00047Block Panasonic 2KS314D5AA02Cái1 1,900,000 1,900,00048Block Maneurop MT160 2Cái1 18,500,000 18,500,00049Block Maneurop MT100 2Cái1 16,000,000 16,000,00050Block Maneurop MT804 7HPCái1 12,800,000 12,800,000BẦU NẰM51Bầu nằm 10HPCái1 1,500,000 1,500,00052Bầu nằm 15HPCái1 2,000,000 2,000,00053Bầu nằm 20HPCái1 2,200,000 2,200,00054Bầu nằm 30HPCái1 2,600,000 2,600,00055Bầu nằm 40HPCái1 3,100,000 3,100,000QUẠT CHẮN GIÓ 56Quạt chắn gió 900MMCái1 1,800,000 1,800,00057Quạt chắn gió 1MCái1 2,000,000 2,000,00058Quạt chắn gió 1M2Cái1 2,700,000 2,700,00059Quạt chắn gió 1M5Cái1 3,000,000 3,000,00060Quạt chắn gió 1M8Cái1 3,200,000 3,200,00061Quạt chắn gió 2MCái1 3,500,000 3,500,000BẦU CHỨA NGƯNG TỤ 621L Green with brass valveCái1 255,000 255,000632L Green with brass valveCái1 295,000 295,000643,5L Green with brass valveCái1 400,000 400,000654L Green with brass valveCái1 455,000 455,000666L Green with brass valveCái1 510,000 510,000678L Green with brass valveCái1 560,000 560,0006812L Green with brass valveCái1 665,000 665,0006914L Green with brass valveCái1 715,000 715,000CO707 CO 7u 430mm 3/16Cái1 33,000 33,000718 CO 8u 430mm 3/16Cái1 37,000 37,000729 CO 9u 430mm 3/16Cái1 41,000 41,0007310 CO 10u 430mm 3/16Cái1 45,000 45,0007411 CO 11u 430mm 3/16Cái1 50,000 50,0007512 CO 12u 430mm 3/16Cái1 54,000 54,0007613 CO 13u 430mm 3/16Cái1 58,000 58,000BẦU LÀM NGƯNG TỤ 77Bầu làm ngưng tụ 3HPCái1 3,675,000 3,675,00078Bầu làm ngưng tụ 5HPCái1 5,250,000 5,250,00079Bầu làm ngưng tụ 8HPCái1 7,350,000 7,350,00080Bầu làm ngưng tụ 10HPCái1 8,400,000 8,400,00081Bầu làm ngưng tụ 15HPCái1 10,500,000 10,500,00082Bầu làm ngưng tụ 20HPCái1 12,075,000 12,075,00083Bầu làm ngưng tụ 25HPCái1 13,650,000 13,650,00084Bầu làm ngưng tụ 30HPCái1 15,900,000 15,900,00085Bầu làm ngưng tụ 40HPCái1 19,000,000 19,000,00086Bầu làm ngưng tụ 50HPCái1 21,525,000 21,525,00087Bầu làm ngưng tụ 60HPCái1 26,250,000 26,250,000MÂM88Mâm 600 x 700Cái1 450,000 450,00089Mâm 650 x 900Cái1 650,000 650,00090Mâm 750 x 1050Cái1 750,000 750,00091Mâm 1030 x 900Cái1 950,000 950,00092Mâm 1250 x 900Cái1 1,100,000 1,100,000QUẠT 93Quạt Axial 300mm 4E-300-E5Z 220V, 50HzCái1 700,000 700,00094Quạt Axial 300mm 4D-300-E5Z 380V, 50HzCái1 700,000 700,00095Quạt Axial 350mm 4E-350-E5L 220V, 50HzCái1 800,000 800,00096Quạt Axial 350mm 4D-350-E5L 380V, 50HzCái1 800,000 800,00097Quạt Axial 400mm 4E-400-E5L 220V, 50HzCái1 1,050,000 1,050,00098Quạt Axial 400mm 4D-350-E5L 380V, 50HzCái1 1,050,000 1,050,000VAN, PHIN LỌC99Van tiết lưu TEX 2Cái1 700,000 700,000100Kim van tiết lưu Danfoss 02Cái1 110,000 110,000101Kim van tiết lưu Danfoss 03Cái1 120,000 120,000102Kim van tiết lưu Danfoss 04Cái1 130,000 130,000103Ty sạc gas ECQCái1 15,000 15,000104Van điện từ Danfoss 3/8′ Ø10Cái1 700,000 700,000105Van điện từ Danfoss 1/2′ Ø12Cái1 720,000 720,000106Van điện từ Danfoss 5/8′ Ø16Cái1 750,000 750,000107Van khóa tay 3/8′ Ø10Cái1 120,000 120,000108Van khóa tay 1/2′ Ø12Cái1 150,000 150,000109Van khóa tay 5/8′ Ø16Cái1 180,000 180,000110Van khóa tay 3/4′ Ø19Cái1 280,000 280,000111Phin lọc Danfoss DCL-083S 3/8′ Ø10Cái1 120,000 120,000112Phin lọc Danfoss DCL-164S 1/2′ Ø12Cái1 150,000 150,000113Phin lọc Danfoss DCL-305S 5/8′ Ø16Cái1 190,000 190,000114Phin lọc Danfoss DCL-306S 3/4′ Ø19Cái1 240,000 240,000115Van khóa bi 7/8” Ø 22Cái1 250,000 250,000116Van khóa bi 1/8” Ø 28Cái1 420,000 420,000117Van khóa bi 3/8” Ø 34Cái1 610,000 610,000118Van khóa bi 5/8” Ø 42Cái1 910,000 910,000119Van thông áp 16cm * 16cmCái1 280,000 280,000CÁC VẬT TƯ KHÁC120Màn chắn lạnhCuộn1 1,500,000 1,500,000121Màn hình EwellyCái1 310,000 310,000122Đèn led 8WCái1 180,000 180,000123Đèn led 20WCái1 280,000 280,000124Bass đồng hồ 2 lỗCái1 140,000 140,000125Bass đồng hồ 3 lỗCái1 170,000 170,000126Kính xem gas SGN/SGS-3/8′ Ø10Cái1 120,000 120,000127Kính xem gas SGN/SGS 1/2′ Ø12Cái1 130,000 130,000128Kính xem gas SGN/SGS-5/8′ Ø16Cái1 156,000 156,000129Rờ le cao, thấp áp Danfoss KP15 1264Cái1 490,000 490,000130Đồng hồ Cao ápCái1 100,000 100,000131Đồng hồ thấp ápCái1 100,000 100,000132Gas 407 Koman 11,3 kgBình1 1,300,000 1,300,000133Gas R22 13,6 kgBình1 1,400,000 1,400,000134Nhớt ShellBình1 1,150,000 1,150,000Lưu ý bảng báo giá vật tư điện lạnh trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy mỗi thời điểm. Vì vậy để biết giá chính xác vui lòng liên hệ Hotline 0908 385 011 để được hỗ trợ chi tiết hơn.Các thiết bị vật tư điện lạnh do Công ty chúng tôi cung cấp đều là hàng nhập khẩu có đầy đủ chứng từ, CO, CQ. Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ lên cụm dàn nóng, dàn lạnh kho lạnh,…cho khách hàng nếu cần. Trên thị trường gas lạnh hiện nay các dòng gas lạnh R22 Ấn Độ được dùng rất phổ biến trong máy lạnh dân dụng, máy lạnh công nghiêp, trong các dòng máy lạnh có năng suất trung bình. Gas R22 truyền thống giá thành tương đối rẻ nhưng trong các thành phần gas lại có những tác động tiêu cực tới môi trường. Gas R22 Ấn Độ sinh ra chất CFC có thể gây thủng tầng Ozon, nó gây ảnh hưởng đến sức khỏe của môi trường và sưc khỏe của người dùng. Thế nên gas R22 đang được thay thế dần bằng các loại gas khác thân thiện với môi trường và người dùng hơn như gas R410A và R32 . Gas lạnh R22 Ấn Độ có khả năng chịu được tạp chất có không khí lẫn vào, nên việc lắp đặt dễ dàng không yêu cầu khắt khe như các loại gas lạnh khác. Các loại gas lạnh R22 Ấn Độ - Gas R22 Ấn Độ Refrigerant Refron loại 1 có công thức hóa học là CHClF2 Chlorodifluoromethane không cháy nổ và có hóa tính ổn định. Gas lạnh R22 Refron có áp suất ngưng tụ tương đối cao, áp suất bay hơi của nó lớn hơn áp suất khí quyển, và ít có nguy cơ gây tắc ẩm kết tủa. Dòng gas R22 Ấn Độ Refron này có độ tinh khiết lên tới 99% được sản xuất theo công nghệ Mỹ, và có nhà máy sản xuất được đặt tại Ấn Độ. - Gas R22 Ấn Độ Refrigerant loại 2 Cùng một hãng và thành phần cũng giống như gas r22 Refron loại 1 nhưng thành phần ít tinh khiết hơn. - Gas R22 Ấn Độ Mafron đây là một thương hiệu gas khác được sản xuất tại Ấn Độ có chất lượng tinh khiết cao. Ở điều kiện bình thường, gas lạnh R22 Ấn Độ là một chất khí không màu, không mùi và không độc hại. Điểm nóng chảy của gas lạnh là -160°C, nhiệt độ sôi là -40,8°C. Mật độ của gas lạnh R22 Refron là ở 20°C. Hình ảnh thực tế gas R22 Ấn Độ Refrigeran Tất cả các sản phẩm chúng tôi điều có in rõ địa chỉ và số điện thoại của nhà máy sản xuất. Mỗi bình gas có van dạng khóa chỉ mở được một lần không thể đóng lại nguyên trạng như lúc đầu nên quý khách hàng không phải lo tình trạng bơm gas giả vào vì nhìn vas gas mở là biết ngay. Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp qua Hotline hoặc Email để nhận được giá tốt hơn. Bài viết liên quan Gas R22 Ấn Độ Có Tốt Không ? Giá Bao Nhiêu ? Chắc hẳn ai cũng đã từng bắt gặp thuế VAT xuất hiện trên các hóa đơn mua hàng. Đây là một trong những loại thuế đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng ngân sách nhà nước. Hiện nay, loại thuế này đã và đang được áp dụng rộng rãi trên nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, thuế VAT là gì và được sử dụng như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ. Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu những thông tin quan trọng nhất liên quan đến thuế VAT. Thuế VAT là thuế gì? Đặc điểm của thuế VAT là gì? Sau đây là những tìm hiểu cơ bản về khái niệm cũng như đặc điểm của thuế VAT. Khái niệm VAT là cụm từ viết tắt của Value Addex Tax, dịch ra có ý nghĩa là thuế giá trị gia tăng GTGT. Đây là một loại thuế gián thu và được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quy trình sản xuất, lưu thông cho đến khi chuyển tới tay người tiêu dùng. Thuế GTGT được áp dụng đầu tiên tại Pháp vào năm 1954. Cho đến thời điểm hiện tại, thuế GTGT đã có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới khoảng 130 quốc gia. Hiểu rõ thuế VAT là gì và đặc điểm của thuế VAT Đặc điểm Thuế VAT sở hữu một số đặc điểm căn bản sau đây Thuộc loại thuế gián thu. Đối tượng chịu thuế lớn. Chỉ tính dựa trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Số tiền nộp thuế phụ thuộc vào giai đoạn đánh thuế. Vai trò của thuế VAT Thuế VAT đóng vai trò rất quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa và quản lý kinh tế nhà nước. Vậy cụ thể vai trò của thuế VAT là gì? Trong lưu thông hàng hóa Giúp cho giá cả hàng hóa trở nên hợp lý và chính xác, hạn chế tình trạng thuế chồng lên thuế. Góp phần ổn định giá cả, mở rộng việc lưu thông hàng hóa, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sản xuất và xuất khẩu. Vai trò của thuế VAT là gì? Trong quản lý kinh tế nhà nước Tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách của nhà nước. Quá trình tổ chức quản lý thu thuế VAT dễ dàng hơn các loại thuế trực thu bởi không cần phải xem xét, phân tích về tính hợp lệ của các khoản chi phí. Nâng mức giá vốn với hàng nhập khẩu, góp phần bảo hộ việc sản xuất và kinh doanh mặt hàng nội địa. Hỗ trợ hiệu quả cho việc chống thất thu thuế. Nâng cao tính tự giác và nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ của người dân. Hỗ trợ tăng cường công tác hạch toán kế toán, thúc đẩy quá trình mua bán có kèm hóa đơn chứng từ. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT Để quá trình kê khai và nộp thuế GTGT chuẩn xác cần biết rõ các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế. Cụ thể được trình bày chi tiết sau đây Đối tượng chịu thuế GTGT Theo khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là “hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.” Đối tượng không chịu thuế GTGT Các đối tượng không chịu mức thuế GTGT khá rộng và được quy định dựa trên các Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BT. Có thể liệt kê một số trường hợp cơ bản như “1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua NaCl. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. Chuyển quyền sử dụng đất. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật. 10….” Mức thuế suất áp dụng cho từng ngành nghề kinh doanh Căn cứ vào Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và các điều luật sửa đổi liên quan, mức thuế suất áp dụng với thuế GTGT như sau Mức thuế suất 0% Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, ngoại trừ các trường hợp sau a “Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; b Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; c Dịch vụ cấp tín dụng; d Chuyển nhượng vốn; đ Dịch vụ tài chính phái sinh; e Dịch vụ bưu chính, viễn thông; g Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.” Mức thuế suất 5% Áp dụng đối với một số loại hàng hoá, dịch vụ tiêu biểu sau a Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; b Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; c Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; d Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế; e Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; g Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế; h Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;… Mức thuế suất GTGT tương ứng với từng ngành nghề Mức thuế suất 10% Áp dụng chung cho “từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.” Tuy nhiên, “đối với các loại phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.” Hoàn thuế VAT là gì? Hoàn thuế VAT là trường hợp dùng ngân sách Nhà nước hoàn trả cho doanh nghiệp số tiền thuế GTGT đã thu vượt mức hoặc sai mức. Các trường hợp hoàn thuế VAT Sau quá trình quyết toán, phát hiện số tiền thuế VAT nộp thừa đối với các doanh nghiệp đã nộp thuế VAT. Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn đầu ra đối với các doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ. Các trường hợp áp dụng sai về đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế GTGT. Quy định hoàn thuế VAT là gì? Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế GTGT Điều kiện được hoàn thuế VAT Doanh nghiệp có số thuế VAT âm liên tục từ 3 tháng trở lên. Theo đó, số thuế được khấu trừ từ 200 triệu trở lên với các doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu. Đảm bảo các chứng từ kế toán đầu vào sạch. Doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán đầy đủ đối với các đơn xuất – nhập khẩu. Doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán đầy đủ các hóa đơn có tổng tiền thanh toán trên 20 triệu. Có thể chứng minh một cách minh bạch hoạt động thanh toán qua ngân hàng đối với từng đơn hàng xuất khẩu, tương ứng với các hóa đơn. Thời gian hoàn thuế VAT Hoàn thuế trước và kiểm tra sau Thời gian là 15 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; chỉ áp dụng với các doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định về nộp thuế. Kiểm tra trước và hoàn thuế sau Thời gian là 60 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; áp dụng với các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu, hoặc lần thứ 2 trong trường hợp hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót. Hướng dẫn cách tính thuế VAT Hiểu rõ thuế VAT là gì thì việc áp dụng cách tính thuế VAT sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vậy công thức tính thuế VAT là gì? Có thể áp dụng 1 trong 2 cách tính sau Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Công thức Số thuế GTGT cần nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó Số thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT của hàng hóa đã được bán ra và ghi trực tiếp trên hóa đơn, có công thức tính là Thuế VAT trên hóa đơn = Giá thuế các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế VAT các sản phẩm dịch vụ đó Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được tính bằng tổng số thuế GTGT đã ghi trên các hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất và kinh doanh hàng hóa cũng như dịch vụ chịu thuế GTGT. Tính thuế GTGT như thế nào? Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Công thức Số thuế GTGT cần nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu Trong đó Tỷ lệ % xác định để tính thuế GTGT theo doanh thu từng loại hàng hóa cụ thể là Tỷ lệ % tính thuế GTGT Mức doanh thu xác định để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán các loại hàng hóa, dịch vụ thực tế được ghi trực tiếp trên đơn hàng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Bao gồm có các khoản phụ thu hay phí thu thêm mà các cơ sở kinh doanh sẽ được hưởng. Khấu trừ thuế VAT đối với hàng hóa xuất khẩu Trong một số trường hợp, doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được áp dụng thuế suất 0%. Tại sao lại có trường hợp ngoại lệ này? Điều kiện áp dụng thuế GTGT 0% là gì? Ý nghĩa của thuế suất thuế GTGT 0% Nhường quyền đánh thuế cho nơi hàng hoá tiêu dùng. Điều này tạo ra sự thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế. Khuyến khích việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ; tạo điều kiện cạnh tranh về giá cả của các mặt hàng xuất khẩu; thúc đẩy tăng cường hàng hóa xuất khẩu. Để được hoàn thuế VAT thì doanh nghiệp phải xuất được hoá đơn chứng từ đầy đủ, hợp lệ. Qua đó thúc đẩy tăng cường hạch toán kinh doanh. Khi nào được áp dụng thuế suất VAT 0%? Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; Vận tải quốc tế; Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Khi nào áp dụng khấu trừ thuế GTGT? Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% Bán ra nước ngoài Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; tái bảo hiểm; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, tài chính phát sinh; tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến; dịch vụ bưu chính viễn thông từ Việt Nam ra nước ngoài. Bán vào các khu phi thuế quan Xăng dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu vực phi thuế quan mua tại nội địa; xe ô tô bán cho các tổ chức và cá nhân trong khu phi thuế quan. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu Để được khấu trừ thuế GTGT, hàng hóa, dịch vụ cần phải đáp ứng đủ 4 điều kiện sau Có hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa đối với trường hợp gia công hàng hóa; Có tờ khai hải quan trừ một số trường hợp; Thanh toán qua ngân hàng; Có hóa đơn thương mại. Như vậy, bài viết trên đây vừa tổng hợp và giới thiệu chi tiết những thông tin cần biết về thuế VAT. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ thuế VAT là gì. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ thuế tại TPHCM, dịch vụ hoàn thuế, báo cáo thuế,… hay các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ với TIM SEN để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tốt nhất. Đăng nhập Lưu ý Đối với lắp đặt máy lạnh, nếu từ mặt đất đến cục nóng trên 4m thì khách hàng cần tự chuẩn bị thang hoặc dàn giáo. VẬT TƯ ĐƠN GIÁ GHI CHÚ Combo ống đồng Ø 10/6 dày 160,000 đồng/mét Bao gồm ống đồng, simili quấn, dây điện, ống nước, móc ống nước, móc ống đồng, băng keo, ốc vít Combo ống đồng Ø 12/6 dày 180,000 đồng/mét Bao gồm ống đồng, simili quấn, dây điện, ống nước, móc ống nước, móc ống đồng, băng keo, ốc vít Combo ống đồng Ø 16/6 210,000 đồng/mét Bao gồm ống đồng, simili quấn, dây điện, ống nước, móc ống nước, móc ống đồng, băng keo, ốc vít Combo ống đồng Ø 16/10 260,000 đồng/mét Bao gồm ống đồng, simili quấn, dây điện, ống nước, móc ống nước, móc ống đồng, băng keo, ốc vít Dây điện cadivi 1× 8,000 đồng/mét Dây điện cadivi 1× 10,000 đồng/mét Dây điện cadivi 1× 12,000 đồng/mét CB Panasonic BS1113TV 30A 100,000 đồng Giá đỡ cục nóng EKE 1HP – HP 150,000 đồng/cặp Giá đỡ cục nóng EKE 2HP – HP 160,000 đồng/cặp Dây điện đơn Ø 2mm 8,000 đồng/mét Ống thoát nước mềm dành cho máy lạnh 10,000 đồng/mét Chân đế cao su máy lạnh 40,000 đồng/bộ Bao gồm bù lon, ốc gắn chân máy

vat tu dien lanh gia si