1 I. Khái niệm: Câu mệnh lệnh là gì? 2 II. Các loại câu mệnh lệnh. 2.1 1. Câu mệnh lệnh trực tiếp; 2.2 2. Câu mệnh lệnh gián tiếp; 2.3 3. Câu mệnh lệnh với Let; 2.4 4. Một số lưu ý khác; 2.5 Practice 1. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.) 2.6 Xem đáp án; 2.7 Practice 2
3. Bài tập câu mệnh lệnh, yêu cầu. Bài 1: Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây: Move this bookshelf to the left . Today, I walked to school with my 2 bestfriends . Did you buy the vegetables I asked ? Could you buy me some vegetables for dinner ? Don’t make too much noise at midnight, children .
Câu hỏi đuôi (Tag question) là một chủ điểm ngữ pháp tương đối khó nhằn nên trong bài viết sau, YOLA sẽ giúp bạn phân biệt và thông thạo phần ngữ pháp này.
Bài 3. 4. Shut. Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập câu mệnh lệnh có đáp án Tiếng Anh 10, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
2. Câu phủ định "Let + him/her/them+not + Infinitive" ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng : "must not + Infinitive/ tobe + not +to+ Infinitive". B. BÀI TẬP Bài tập 1: Đổi những câu sau sang mệnh lệnh phủ định: 1. Stand up!
Vậy là series tiếng Anh giao tiếp của Elight đến nay đã đi được nửa chặng đường rồi! Nếu như bài trước các bạn đã được học về lời mời thì hôm nay, nội dung bài sẽ xoay quanh câu yêu cầu, đề nghị trong tiếng Anh và cách đáp lại các câu đề nghị, câu mang tính yêu cầu này nhé.
qoYoN. Câu mệnh lệnh imperative clauses là loại câu dùng để yêu cầu, sai khiến, hoặc đưa ra lời khuyên cho ai làm hoặc không được làm điều gì đó. Tuy nhiên, vào mỗi trường hợp, chúng ta sẽ sử dụng những mẫu câu mệnh lệnh mang sắc thái khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và các mẫu thường dùng của cấu trúc tiếng Anh này nhé! Câu mệnh lệnh I. Câu mệnh lệnh là gì? Câu mệnh lệnh Imperative clauses là câu thường được sử dụng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến ai đó. Đây được coi là cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp. Sau câu mệnh lệnh thường xuất hiện dấu chấm than “!” để nhấn mạnh. Dưới đây là các ví dụ vcụ thể để bạn hiểu rõ hơn Please, turn off the lights! Vui lòng tắt đèn!. Don’t talk during the movie! Đừng nói chuyện trong phim!. Take out the trash! Đổ rác đi!. Be quiet in the library! Hãy im lặng trong thư viện!. Wash your hands before eating! Rửa tay trước khi ăn!. Câu mệnh lệnh là gì? II. Chức năng của câu mệnh lệnh tiếng Anh Câu mệnh lệnh không chỉ đơn giản chỉ là lời sai khiến hoặc yêu cầu, mà nó còn phụ thuộc vào đối tượng, hoàn cảnh để thực hiện các chức năng chính. Cùng tìm chức năng chính của cấu trúc câu này nhé nhé! Chức năng Cách dùng Cấu trúc Ví dụ Đề nghị/ Hướng dẫn Với hướng dẫn thông thường người nói không dùng kèm please mà chỉ đưa ra câu lệnh. Khi thêm please vào câu mệnh lệnh ➡ Câu sẽ mang ý nghĩa lịch sự và thỉnh cầu hơn. Please S + V + O! S + V + O, please! Lưu ý Please có thể đứng đầu hoặc ở cuối câu. Let + sb + do sth Please turn off the light when not using it! Làm ơn tắt điện khi không sử dụng Give me your passport, please! Làm ơn cho tôi kiểm tra hộ chiếu của bạn Let me go Để tôi đi/thả tôi ra Go straight and turn left! Đi thẳng rồi rẽ trái Lời mời Vai trò lời mời, thường sử dụng khi nói với người thân, người quen. V + O! V + O? Let’s + V! Come to my party! Tham gia bữa tiệc của mình nhé! Join with us? Tham gia cùng chúng mình không? Let’s have a cup of tea! Cùng nhau uống trà đi! Cảnh báo, đe dọa Một lời cảnh báo, đe dọa trong những trường hợp nguy cấp, bắt buộc. No + Ving! Don’t + V-Infinitive + O! V + O! No parking here! Không đỗ xe ở đây No smoking! Không hút thuốc Don’t touch the electricity outlet Đừng có chạm vào chỗ cắm điện Stay still! Đứng im nào! Lời khuyên Với vai trò là lời khuyên, câu sẽ đi với tông giọng nhẹ nhàng hơn một chút. Don’t + V-Infinitive + O! Don’t stay up late! Đừng thức đêm quá Don’t eat too much junk food! Đừng ăn nhiều thức ăn nhanh Các chức năng chính của câu mệnh lệnh trong tiếng Anh III. Các mẫu câu mệnh lệnh thường dùng trong giao tiếp. Hãy cùng tìm hiểu xem các câu mệnh lệnh thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày như thế nào để bạn có thể áp dụng vào trong giao tiếp nhé! Come in Mời vào. Don’t go Đừng đi. Look at me! Nhìn tôi đây. Listen carefully Lắng nghe cẩn thận nhé. Be quiet please Trật tự nào. Calm down Bình tĩnh lại. Take care Bảo trọng. Stand up Đứng lên. Sit down Ngồi xuống. Please turn off the lights Vui lòng tắt đèn. Put on your seatbelt Thắt dây an toàn vào. Don’t forget to lock the door Đừng quên khóa cửa. Speak louder so everyone can hear you Nói to hơn để mọi người có thể nghe bạn. No parking Không đỗ xe ở đây. No littering Không vứt rác ở đây. Các mẫu câu mệnh lệnh thường dùng trong giao tiếp. IV. Bài tập câu mệnh lệnh tiếng Anh có đáp án chi tiết 1. Bài tập Bài tập 1 Chuyển các câu sau sang dạng phủ định Turn off the light when you go out. Jane ask me to close the window. My mother ordered me to clean my room. The teacher told my friend to be quiet. Please tell her to leave the room now. Bài tập 2 Chia động từ trong ngoặc Don’t…………………………talk to friends while the teacher is saying. The policeman ordered me…………………………give him my driver’s license. No…………………………smoke here. The manager told me…………………………collect data about our loyal customers Don’t…………………………touch the hot stove. 2. Đáp án Bài tập 1 Don’t turn off the light when you go out. Jane ask me not to close the window. My mother ordered me not to clean my room. The teacher told my friend not to be quite. Please tell her not to leave the room now. Bài tập 2 Talk To give Smoking To collect Touch Kiến thức về câu mệnh lệnh trên không chỉ giúp bạn hoàn thành tốt các bài tập trong bài kiểm tra, mà bạn có thể áp dụng vào trong những cuộc hội thoại hàng ngày. Cố gắng ghi nhớ và chăm chỉ luyện tập để thành thạo tiếng Anh hơn nhé! chúc bạn thành công. Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Câu mệnh lệnh là loại câu được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp vì có tính ứng dụng rất cao trong cuộc sống hàng ngày. Vậy nên hôm nay bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thật kĩ cấu trúc, cách dùng và một số lưu ý của câu mệnh lệnh the imperative trong bài viết chia sẻ kinh nghiệm học Tiếng Anh sau nhé! Nội dung bài viết1. Câu mệnh lệnh là gì?2. Các loại câu mệnh Câu mệnh lệnh trực Câu mệnh lệnh gián Câu mệnh lệnh với Let3. Lưu ý khi sử dụng câu mệnh lệnh4. Bài tập câu mệnh lệnhPractice 1. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng. 1. Câu mệnh lệnh là gì? Câu mệnh lệnh là loại câu Tiếng Anh được dùng để đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên và thể hiện một mệnh lệnh, sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ. Kết thúc câu sẽ dùng dấu chấm hoặc dấu chấm than tùy vào cách truyền đạt của người nói. Ví dụ Be quiet! Hãy trật tự nào! Câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh >>>> Đọc Thêm Câu Bị Động PASSIVE VOICE Trong Tiếng Anh 2. Các loại câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh trực tiếp Cấu trúc Ví dụ Thể khẳng định Do + V nguyên thể + O, please! Lưu ý + “please” có thể được dùng để tăng độ lịch sự, lễ phép . + “Do” có thể được dùng trước động từ nguyên thể để nhấn mạnh + Đại từ/tên riêng có thể đứng đầu câu nhằm mục đích chỉ đích danh người thực hiện hành động Give me your phone, please! Đưa cô cái điện thoại của em nào! Open your book, please! Mở sách ra nào! John, shut down your phone! John, tắt điện thoại đi! Thể phủ định Do not/don’t + Vnguyên thể + O, please! Lưu ý + Đại từ “you” đặt giữa don’t và V Don’t speak Vietnamese in the English class! Không nói tiếng Việt trong giờ học tiếng Anh! Don’t you close the window! Bạn đừng có đóng cửa sổ! >>>> Xem Thêm Cấu trúc wish – Câu điều ước ở quá khứ trong tiếng Anh Câu mệnh lệnh gián tiếp Cấu trúc Ví dụ Thể khẳng định S + order/ask/tell/say/… + O + to V nguyên thể John asked me to close the door. John nhờ tôi đóng hộ cái cửa. My mother told me to turn off the TV. Mẹ bảo tôi tắt ti-vi đi. Thể phủ định S + order/ask/tell/say/… + O + not to V nguyên thể English teacher asked me not to make noise in the class. Giáo viên tiếng Anh yêu cầu tôi không làm ồn trong giờ học. >>>> Có Thể Bạn Quan Tâm Câu trực tiếp gián tiếp trong Tiếng Anh Reported speech Câu mệnh lệnh với Let Cấu trúc Ví dụ Let + O + V! Hãy …! Let us play football! ~ Let’s play football! Chúng ta hãy chơi bóng đá đi! Let her come in! Hãy để cô ấy vào đi! Lưu ý Let us = Let’s Mang nghĩa rủ/đề nghị ai đó làm gì, hành động đó được thực hiện bởi cả người nói, nghĩa là “hãy cùng”. Let + O him/her/them/you mang nghĩa đề nghị, yêu cầu người khác làm gì, không bao gồm người nói. 3. Lưu ý khi sử dụng câu mệnh lệnh Ngoài sử dụng động từ nguyên thể như các cấu trúc vừa nêu trên, ta cũng có thể dùng V-ing để làm câu mệnh lệnh bằng cách thêm “no” No + V-ing! Cấu trúc này thường được dùng trên các biển báo, lệnh cấm. Ví dụ No smoking! Không được hút thuốc! No parking! Cấm đỗ xe! 4. Bài tập câu mệnh lệnh Practice 1. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng. 1. Jane, _______ at this picture! You are so pretty in this dress. A. looking B. looks C. look D. shall look 2. Thanh asked me _______ him to school. A. to drive B. driving C. drive D. to driving 3. English teacher told me _______ her after school. A. meet B. to meet C. meeting D. met 4. Let _______ play hide and seek! I will count and you will hide. A. us B. me C. her D. him 5. My mother told me _______ to school because I feel sick today. A. not to go B. to go C. going D. not go 6. _______ the light and _______ to bed now! A. turning off/going B. turning off/go C. turn off/go D. turn off/going 7. “ _______!” means you are not allowed to park here. A. no park B. no parking C. not parking D. cannot park Xem đáp án C Cấu trúc câu mệnh lệnh V + O! A Câu mệnh lệnh gián tiếp S + order/say/tell/ask/… + O + to Vnguyên thể. B Câu mệnh lệnh gián tiếp S + order/say/tell/ask/… + O + to Vnguyên thể. A “I will count and you will hide” nghĩa là “Tớ đếm còn cậu đi trốn”. Vậy nên, người nói cũng tham gia vào hành động chơi, ta sẽ dùng “us” A Câu mệnh lệnh gián tiếp thể phủ định S + order/say/tell/ask/… + O + not to Vnguyên thể. C Câu mệnh lệnh trực tiếp B “No parking!” nghĩa là “Cấm đỗ xe!” thường có trên các biển báo. Practice 2. Match the imperatives on the left with the suitable pictures on the right. Nối câu mệnh lệnh cột bên trái với ảnh thích hợp cột bên phải. Xem đáp án C “Don’t make noise in the class!” có nghĩa là “Không làm ồn trong lớp học!” A “Long said his brother not to play games too much.” có nghĩa là “Long bảo em trai không được chơi game quá nhiều.” D “No smoking! Thank you!” có nghĩa là “Không hút thuốc! Cảm ơn!” E “Stop driving!” có nghĩa là “Dừng xe!” B “Open your book! Page 34.” có nghĩa là “Mở sách trang 34 nào!” Các bạn vừa cùng Jaxtina English tìm hiểu về câu mệnh lệnh the imperative trong Tiếng Anh. Đừng quên luyện tập và ứng dụng loại trong giao tiếp với bạn bè hoặc mọi người xung quanh nhé. >>>> Đừng Bỏ Qua Rút gọn câu với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu Cách đưa ra và phản hồi câu gợi ý trong Tiếng Anh
/Blog /Câu mệnh lệnh Định nghĩa, phân loại và bài tập Có đáp án Câu mệnh lệnh, yêu cầu là dạng câu dùng để sai khiến, ra lệnh hay yêu cầu người khác làm hay không làm một việc gì đó. Trong bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến các bạn Chuyên đề câu mệnh lệnh. Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức về câu mệnh lệnh yêu cầu như định nghĩa, phân loại, cấu trúc và bài tập vận dụng. Qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để học tốt tiếng Anh. I. Khái niệm câu mệnh lệnhII. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầuIII. Cấu trúc câu mệnh lệnhIV. Bài tập câu mệnh lệnh I. Khái niệm câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Bạn đang xem Câu mệnh lệnh Định nghĩa, phân loại và bài tập Có đáp án Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể không có to của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại Trực tiếp và gián tiếp. II. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu 1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp a. Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu. Ví dụ It’s cold, put some more clothes on and turn off the fan. b. Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định Ở dạng câu phía trên, chủ ngữ là được ngầm hiểu là người nghe. Dạng câu đầy đủ của nó là một câu yêu cầu có đối tượng chỉ định. Chúng ta chỉ cần chỉ rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. c. Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Do Câu yêu cầu với trợ động từ “do” mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động. Cấu trúc câu tương đối đơn giản, bạn chỉ cần dùng “do” với một động từ nguyên thể. Ví dụ Do make sure you prepare the materials and finish your homework before the next class. d. Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Please Để câu cầu khiến không bị nặng nề và lịch sự hơn, chúng ta có thể sử dụng từ “please” ở đầu hoặc cuối câu. “Please” có nghĩa là “làm ơn”, thường được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu một người lạ hoặc có vai vế cao hơn mình. e. Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi Khi đưa ra mệnh lệnh, người nói thường có xu hướng đặt câu yêu cầu dạng câu hỏi để đặt bớt áp lực lên người nghe. Các động từ tình thái như Can, Could, May thường được sử dụng trong dạng câu này. Ngoài ra, các trợ động từ như Would, Will cũng được dùng phổ biến để tăng mức độ lịch sự. g. Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định Đây là dạng tương tự như câu yêu cầu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không muốn người nghe làm điều gì đó. 2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp a. Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định Câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, đề nghị thường sử dụng các động từ như “ask”, “tell”, “order”. Tân ngữ trong dạng câu này thường được xác định rõ ràng. Công thức S + ask/tell/order + O + to V b. Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định Cấu trúc câu yêu cầu, mệnh lệnh ở dạng phủ định chỉ khác câu khẳng định ở chỗ cần thêm từ “not” vào đằng sau tân ngữ. Công thức chung S + ask/tell/order + O + not + to V 3. Câu mệnh lệnh với let Dạng câu này thường được dùng khi tân ngữ hay đối tượng được yêu cầu, ra lệnh trong câu không phải người nghe mà là một người khác. Công thức Let + O + V III. Cấu trúc câu mệnh lệnh 1. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất – Câu mệnh lệnh với ngôi thứ nhất được dùng để thuyết phục người nghe thực hiện một hành động gì đó cùng người nói hoặc để đưa ra một gợi ý. – Với ngôi thứ nhất, khi sử dụng câu mệnh lệnh ta sẽ dùng cấu trúc Let’s… – Câu khẳng định Let us Let’s + V – infinitive – Câu phủ định Let us Let’s + not + V – infinitive 2. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ hai – Câu khẳng định V – infinitive – Câu phủ định Do + not + V – infinitive Lưu ý – Trong câu mệnh lệnh với ngôi thứ hai, chủ ngữ ít được đề cập đến nhưng có thể gắn một danh từ cuối cụm từ. – Đại từ “YOU” tuy ít được sử dụng nhưng nó vẫn xuất hiện để thể hiện thái độ thô lỗ. 3. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba – Câu khẳng định Let + Object + V – infinitive – Câu phủ định Let + Object + not + V – infinitive IV. Bài tập câu mệnh lệnh Bài 1Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây 1. Move this bookshelf to the left. 2. Today, I walked to school with my 2 bestfriends. 3. Did you buy the vegetables I asked? 4. Could you buy me some vegetables for dinner? 5. Don’t make too much noise at midnight, children. 6. She complained the children made too much noise at midnight. 7. Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test. 8. Can you visit me when you’re off work this Sunday? 9. Grandmother told us a story. 10. What a lovely red dress! Bài 2 Chọn đáp án đúng. 1. No _____ A. smoke B. to smoke C. smoking 2. Don’t______ it. A. touch B. to touch C. touching 3. Will you______a coffee please? A. made B. to make C. make 4. Do________quiet! A. be B. to be C. being 5. She asked me _______ the report A. write B. to write C. wrote 6. He told her not_______his mother his secret. A. tell B. told C. to tell Bài 3 Chia động từ trong ngoặc thành dạng đúng. 1. She tells me ______help her with her homework. 2. No _______take away. 3. Do not ______ stand next to me! 4. ____________Shut up! 5, Could you please __________bring me a cup of coffee? 6. Will you ______ not/treat me? Đáp án Bài 1 Câu 1, 4, 5, 7, 8 là câu mệnh lệnh, yêu cầu. Bài 2 1. C 2. A 3. C 4. A 5. B 6. C Bài 3 1. to help 2. taking 3. stand 4. Shut 5. bring 6. not to treat Đăng bởi Chuyên mục Giáo Dục Bản quyền bài viết thuộc trường Mọi hành vi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ Trường
Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người học định nghĩa, cách phân biệt và cách sử dụng các cấu trúc câu mệnh lệnh một cách linh hoạt, cùng với đó là những ví dụ cụ thể và bài tập để người học có thể luyện tập và áp dụng một cách hiệu mệnh lệnh là gì?Câu mệnh lệnh được sử dụng để đưa ra một yêu cầu, đề nghị hoặc chỉ dẫn gì đó. Loại câu này thường được kết thúc bằng dấu chấm . hoặc dấu chấm than !.Loại câu này chỉ có thể nói về hiện tại hoặc tương lai, không thể nói về quá dụPlease turn off the light before going out. Xin hãy tắt đèn trước khi ra ngoài.Buy me flowers when you come back tomorrow. Hãy mua hoa tặng em khi anh trở lại vào ngày mai nhé.Don’t be ridiculous! Đừng có vô lý như vậy!Xem thêmCác câu điều kiện Cấu trúc, cách dùng và ví dụ giải thích chi tiếtCấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh Reported speechPhân loại câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh trực tiếpNgười nói sử dụng loại câu này để yêu cầu người nghe thực hiện một hành động nào thể phân loại loại câu này thành ba dạng khẳng định và phủ định và nghi vấn DạngCấu trúcNghĩaKhẳng địnhChủ ngữ + Please, Do + V nguyên thểHãy làm gìPhủ địnhChủ ngữ + Don’t/Never + V nguyên thểĐừng làm gìNghi vấnCan/Could/May/Will/Would + you + V nguyên thểCó thể làm gì không?Dạng khẳng địnhCấu trúc Chủ ngữ + Please/Do + V nguyên thểCách dùng Yêu cầu người nghe làm gìVí dụWatch out! Cẩn thận!Remember to attend the meeting on Thursday. Nhớ tham dự cuộc họp vào thứ Năm đấy.Mở rộng Khi câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên thể, chủ ngữ bị khuyết ở đây chính là người nghe. Tuy nhiên, người nói có thể xác định rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai bằng cách đặt chủ ngữ ở đầu dụ Mary, go to bed! Mary, đi ngủ ngay!Có thể thêm “Please” trước động từ nguyên thể để tăng tính lịch sự, giúp mệnh lệnh không mang sắc thái “ra lệnh”.Ví dụ Hoang, please give me that book. Hoàng, nhờ cậu đưa giúp tôi cuốn sách đó với.Có thể thêm “Do” trước động từ nguyên thể để nhấn mạnh mệnh dụ All of you, do try to keep quiet. Tất cả các cậu, cố gắng giữ im lặng đi. - hành động người nghe cần thực hiệnDạng phủ địnhCấu trúc Chủ ngữ + Don’t/Never + V nguyên thểCách dùng Yêu cầu người nghe ĐỪNG làm gìVí dụMai, don’t go! Mai, đừng đi!Don’t be late, everybody! Đừng đến muộn nha mọi người!Never talk to me like that! Đừng bao giờ nói năng kiểu đó với tôi!Dạng nghi vấnCấu trúc Can/Could/May/Will/Would + you + V nguyên thểCách dùng Nhờ, yêu cầu, đề nghị người nghe làm gì một cách lịch sự, và ít mang tính ra lệnh dụCan you show me how to get to the library? Bạn có thể chỉ đường đến thư viện giúp tôi được không?Would you tone it down a bit, please? Phiền các cậu nói chuyện nhỏ hơn xíu được không ạ?Xem thêm Would you mind + gì?Câu mệnh lệnh gián tiếpLoại câu này là mệnh lệnh yêu cầu, đề nghị, chỉ dẫn được người nghe tường thuật thể phân loại loại câu này thành hai dạng khẳng định và phủ trúcNghĩaKhẳng địnhS + asked/told + O + to VNgười nói yêu cầu người nghe làm gìPhủ địnhS + asked/told + O + not to VNgười nói yêu cầu người nghe ĐỪNG làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc S + asked/told + O + to VTrong đóS người đưa ra mệnh lệnhO người nhận mệnh lệnhVí dụ My mother told me to clean the floor before she went home. Mẹ tôi bảo tôi lau nhà trước khi bà ấy về.Mai asked me to help her with the final assignment. Mai nhờ tôi giúp cô ấy làm bài tập cuối kỳ.Dạng phủ địnhCấu trúc S + asked/told + O + not to VVí dụThe staff told us not to make too much noise in the cinema. Nhân viên nhắc chúng tôi đừng làm ồn trong rạp chiếu phim.Hoang asked me not to tell Mai that he had a crush on her. Hoàng bảo tôi đừng có hó hé với Mai là cậu ta thích nó.Xem thêm Cách dùng cấu trúc mệnh lệnh với LetDạngCấu trúcNghĩaKhẳng địnhLet + O + V nguyên thểĐể ai làm gì cho aiPhủ địnhLet + O + not V nguyên thể ít dùngĐừng để ai làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc Let + O + V nguyên thểVí dụLet me help you with your homework. Để tôi giúp cậu làm bài tập về nhà nhé.Let the doctor check whether you are sick or not. Hãy để bác sĩ kiểm tra xem con có bị ốm không nhé.Dạng phủ địnhCấu trúc Let + O + not V nguyên thểLưu ý Dạng phủ định của cấu trúc này ít được sử dụng trong văn phong hiện dụ Let him not stay up late. Đừng để thằng bé thức khuya.Xem thêm Cấu trúc Let trong tiếng trúc câu mệnh lệnhCấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhấtCấu trúc này có tên gọi như vậy là vì đối tượng nhận mệnh lệnh ở đây là “me” và “us”, là người nói, người trực tiếp đưa ra mệnh trúcNghĩaKhẳng địnhLet us/Let’s + V nguyên thểLet me + V nguyên thểHãy cùng nhau làm gìHãy để tôi làm gì cho bạnPhủ địnhLet’s not + V nguyên thểHãy cùng nhau đừng làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc Let us/Let’s + V nguyên thểLet me + V nguyên thểCách dùng Let’s + V nguyên thể Người nói yêu cầu, đề nghị cả người nói và người nghe cùng thực hiện một hành động nào me + V nguyên thể Người nói đề xuất bản thân thực hiện một hành động nào đóVí dụLet’s fall in love for the night and forget in the morning. Finneas, 2020 Hãy yêu nhau khi màn đêm buông xuống và quên nó đi vào sớm hôm sau.Let me love you. DJ Snake ft. Justin Bieber, 2016 Hãy để tôi được yêu thương em.Dạng phủ địnhCấu trúc Let’s not + V nguyên thểCách dùng Hãy cùng nhau ĐỪNG làm gìVí dụ Let’s not fall in love, we don’t know each other very well yet. BIGBANG, 2015 Khoan hãy rơi vào tình yêu, chúng ta vẫn chưa hiểu nhau đâu mà.Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ haiCấu trúc này có tên gọi như vậy là vì đối tượng nhận mệnh lệnh là “you”, là người nghe, người trực tiếp nhận mệnh trúc này cũng chính là cấu trúc mệnh lệnh trực trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ baCấu trúc này có tên gọi như vậy là vì đối tượng nhận mệnh lệnh là một người nào đó, không phải người nói, không phải người trúcNghĩaKhẳng địnhLet + her/him/them/… + V nguyên thểHãy để ai làm gìPhủ địnhLet + her/him/them/… + not V nguyên thể ít dùng trong văn phong hiện đại Đừng để ai làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc Let + her/him/them/… + V nguyên thểCách dùng Hãy để ai làm gìVí dụLet her do everything she wants. Hãy để cô ấy làm những điều cô ấy muốn.Let the students self-study in 1 week and see the results. Hãy để học sinh tự học trong 1 tuần và xem kết quả sẽ như thế nào nhé.Dạng phủ địnhCấu trúc Let + her/him/them/… + not V nguyên thểCách dùng Đừng để ai làm gìLưu ý Dạng phủ định của cấu trúc này ít được sử dụng trong văn phong hiện dụ Let him not stay up late. Đừng để thằng bé thức khuya.Các mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng Be + adjBe quiet! Yên lặng nào!Be careful! Cẩn thận!Be attentive! Hãy tập trung lắng nghe nào!Remember to VRemember to turn off the light. Nhớ tắt điện nhé.Remember to finish the homework before the next class. Nhớ hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tiếp theo nhé.Don’t forget to VDon’t forget to turn off the light. Đừng quên tắt điện nhé.Don’t forget to finish the homework before the next class. Đừng quên hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tiếp theo nhé.Let’s + VLet’s go! Đi thôi nào!Let’s do it! Cùng bắt tay vào làm thôi nào!Let me + VLet me help you. Hãy để tôi giúp bạn nhé.Let me buy you flowers. Hãy để tôi mua hoa tặng em nhé.Can you tell/show me how to…?Can you tell me how to solve this math problem? Bạn có thể chỉ tôi cách giải bài toán này được không?Can you show me how to get to the library? Bạn có thể chỉ tôi đường tới thư viện không?Can you tell me how to cook this dish, please? Bạn có thể chỉ tôi cách nấu món này được không?Xem thêm Câu phức Complex sentence Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập có đáp ánBài tậpBài 1 Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúngMy friend told me wait for him after go to the museum this weekend!Never go out without turning off the light!Can you close the door for me, please?Let him know what you are worrying doctor asked me not stay up too 2 Xác định câu mệnh lệnh trong các câu sauThe rainbow is gorgeous!Take a picture of the rainbow!I missed the turn!Turn left!Don’t drink the water!Bài 3 Chuyển mệnh lệnh trực tiếp thành mệnh lệnh gián tiếp“Don’t disturb me when I am studying.”, said my sister.“Everybody, be attentive while I am teaching.”, said the lecturer.“Help yourself!”, she told me.“Remember to lock the door whenever I am home alone”, said my parents.“Can you tell me how to take such good photos?”, asked my friends.“Stop procrastinating and get down to your project.”, said my brain for the thousandth ánBài 1to wait cấu trúc told sb to do sth => câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng địnhgo cấu trúc Let’s + V nguyên thể => câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất dạng khẳng địnhgo cấu trúc Never + V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếp dạng phủ địnhclose cấu trúc Can you + V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếp dạng nghi vấnknow cấu trúc Let sb + V nguyên thể => câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba dạng khẳng địnhnot to stay cấu trúc asked sb not to do sth => câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ địnhBài 2The rainbow is gorgeous! Cầu vồng đẹp quá! Đầy đủ S + V + O => câu cảm thánTake a picture of the rainbow! Chụp một bức ảnh cầy vồng đi! => bắt đầu bằng V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếpI missed the turn! Tôi mất lượt rồi! => Đầy đủ S + V + O => câu cảm thánTurn left! Rẽ trái! => bắt đầu bằng V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếpDon’t drink the water! Đừng uống loại nước này! ==> bắt đầu bằng Don’t + V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếp dạng phủ địnhBài 3Cách chuyển câu mệnh lệnh dạng trực tiếp sang gián tiếpXác định người nói Speaker - S và người nghe Listener - L trong câuSử dụng cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp S + asked/told + L + not to V. Trong đó S là chủ ngữ, L là tân học có thể nghiên cứu thêm về ngữ pháp câu gián tiếp/câu tường thuật để hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi nàyMy sister told me not to disturb her when she was studying. Chị tôi bảo tôi đừng có làm phiền khi chị ấy đang học.The lecturer asked us to be attentive while he was teaching. Giảng viên yêu cầu chúng tôi tập trung khi ông ấy giảng bài.She told me to help myself. Cô ấy bảo tôi cứ tự nhiên.My parents asked me to lock the door whenever I was home alone. Bố mẹ dặn tôi khóa cửa bất cứ khi nào tôi ở nhà một mình.My friend asked me to teach them how to take such good photos. Bạn tôi hỏi xin tôi dạy họ cách chụp những bức ảnh đẹp như thế.My brain told me for the thousandth time to stop procrastinating and get down to my project. Não tôi nhắc tôi lần thứ 1000 rằng hãy ngừng trì hoãn và bắt tay vào làm dự án đi.Tổng kếtBài viết trên đã cung cấp cho thí sinh định nghĩa, cách phân loại, cách sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu mệnh lệnh và một số mẫu câu phổ biến. Để có thể thành thạo sử dụng các cấu trúc này, thí sinh nên cố gắng sử dụng chúng trong cuộc sống thường vọng rằng qua bài viết, các thí sinh có thể sẽ áp dụng điểm ngữ pháp này một cách chuẩn xác. Tham khảoImperative Sentences What They Are, How to Use Them, and Examples.
Cấu trúc câu mệnh lệnh Imperative Sentences thường được sử dụng để yêu cầu, đề nghị hoặc sai khiến, là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có những loại câu mệnh lệnh nào? Cấu trúc của câu mệnh lệnh ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé. 1. Định nghĩa câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh Imperative Sentences là cấu trúc câu thường sử dụng để đưa ra sự yêu cầu, sai khiến, định hướng hoặc các lời khuyên. Cấu trúc câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ, trừ một số trường hợp đặc biệt. Ngoài ra, câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than tùy vào cách truyền đạt của người nói. Ví dụ - Open the door, Lan. Mở cửa ra đi, Lan - Be quiet! Trật tự nào Định nghĩa câu mệnh lệnh 2. Phân loại câu mệnh lệnh trong tiếng Anh Cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng Đây là dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh phổ biến nhất. Thường không cần dùng chủ ngữ, chỉ cần một động từ nguyên thể khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ Get up and make breakfast for me! Thức dậy và làm bữa sáng cho anh đi! Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định Đối với dạng câu này, chủ ngữ ở đây ngầm hiểu là người nghe. Tuy nhiên, đối với dạng câu đầy đủ thì cần xác định rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. Ví dụ Students from class 11A, move to the yard field. Học sinh lớp 11A, di chuyển về phía sân Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “do” Mang ý nghĩa nhấn mạnh Ví dụ Do make sure you prepare documents for tomorrow's meeting Các bạn nhớ chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai nhé Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “please” Các câu cầu khiến sử dụng please thường mang nghĩa lịch sự hơn, không bị nặng nề. Ví dụ Please lend me the receipt to check. Làm ơn cho tôi mượn hóa đơn để kiểm tra Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi Khi đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh thì người ta thường đặt dạng câu hỏi để tránh tạo áp lực đối với người nghe. Thường sử dụng các động từ tình thái như Can, May, Could hoặc trợ động từ Would, Will,... Ví dụ Can you show me the way to the industrial university? Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến đại học công nghiệp được không? Câu mệnh lệnh ở dạng phủ định Là dạng tương tự đối với câu mệnh lệnh với động từ nguyên thể. Tuy nhiên thường không muốn người nghe làm điều gì đó. Ví dụ Don't forget to bring materials to class for presentations. Đừng quên mang tài liệu đến lớp để thuyết trình nhé. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp Xem thêm => CÂU GHÉP TRONG TIẾNG ANH VÀ MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT! => CHI TIẾT NHẤT! CƠ BẢN VỀ CÂU PHỨC TRONG TIẾNG ANH Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định Là câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, thường sử dụng các động từ như ask, tell, order,... Công thức S + ask/order/tell + O + to V Ví dụ My mother told me to sweep the house often Mẹ tôi bảo tôi quét nhà thường xuyên Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định Là câu mệnh lệnh không muốn người nghe làm gì đó Công thức S + ask/order/tell + O + not + to V Ví dụ My mom told me not to play on my phone all day Mẹ tôi nói tôi không được chơi điện thoại cả ngày Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp Câu mệnh lệnh với Let Câu mệnh lệnh với Let là dạng phổ biến nhất hiện nay, được dùng khi tân ngữ được yêu cầu mệnh lệnh không phải người nghe mà là một người khác. Công thức Let + O + V Ví dụ Let the doctors check your disease first Hãy để các bác sĩ kiểm tra bệnh của bạn trước đã. Xem thêm XEM LÀ HIỂU NGAY CẤU TRÚC BE ABLE TO TRONG TIẾNG ANH 5 PHÚT HỌC HẾT CÁCH DÙNG CẤU TRÚC WOULD LIKE TRONG TIẾNG ANH 3. Cấu trúc mệnh lệnh trong tiếng Anh Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất Cấu trúc khẳng định Let us Let's + bare infinitive Cấu trúc phủ định Let us Let's + not + bare infinitive Ví dụ - Let us stand together in this emergency. Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này. - Let us not be alarmed by rumours. Chúng ta hãy đừng bị lung lay/lo âu vì tin đồn. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ hai Cấu trúc khẳng định V - infinitive Cấu trúc phủ định Do + not + V - infinitive Lưu ý Đại từ “you” chỉ xuất hiện khi muốn thể hiện thái độ thô lỗ nên ít khi được sử dụng đối với dạng câu này. Ví dụ - Don't hurry! Đừng vội - Eat your dinner, boy Ăn tối đi nhóc Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba Cấu trúc khẳng định Let him/ her/ it/ them + Bare-infinitive Cấu trúc phủ định Let + him/her/them+not + Infinitive Ít dùng trong văn phong hiện đại Ví dụ Let them go by train Hãy để họ đi bằng tàu. Cấu trúc mệnh lệnh trong tiếng Anh 4. Các câu mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng Dưới đây là một số câu mệnh lệnh trong tiếng Anh phổ biến mà bạn nên ghi nhớ - Come in Mời vào - Listen carefully Lắng nghe cẩn thận nhé - Don’t laugh Đừng cười - Do be quiet Trật tự nào - Give me the book, please Làm ơn đưa cho tôi quyển sách - Calm down Bình tĩnh lại - Put it down there Đặt nó xuống đây - Take care Bảo trọng - Stand up Đứng lên - Don’t you speak to me like that Bạn không được nói với tôi như thế Xem thêm SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z Các câu mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng 5. Bài tập về cấu trúc câu mệnh lệnh Bài tập Xác định các câu mệnh lệnh trong các câu dưới đây 1. Move this bookshelf to the left. 2. Today, I walked to school with my best friend. 3. Did you buy the apples I asked? 4. Could you buy me some carrots for dinner? 5. Don’t make too much noise at midnight, children. 6. He complained the children made too much noise at midnight. 7. Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test. 8. Can you visit me when you’re off work this Sunday? Đáp án Câu mệnh lệnh, yêu cầu là câu 1, 4, 5, 7 và 8 Phía trên là toàn bộ về cấu trúc câu mệnh lệnh để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.
bài tập câu mệnh lệnh