Khoảng cách giữa một nút và một bụng sóng liên tiếp trong hiện tượng sóng dừng là. A. bằng một nửa bước sóng. B. bằng một bước sóng. C. bằng 2 lần bước sóng D. bằng một phần tư bước sóng
Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là A. 2λ B. λ C. 0,5λ D. 0,25λ Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức
Câu hỏi:Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng truyền qua trước mặt trong 8 s, Tốc độ truyền sóng nước làPhương pháp: Sử dụng lí thuyết về truyền sóng+ Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là λ = 2m+ Thời gian quan sát thầy 6 ngọn sóng qua trước mặt là t = 5T = 8 s => Chu kì T = 1,6 s=> Tốc độ truyền sóng nước: v
Đặc điểm của sóng dừng. + Nút sóng là những điểm dao động có biên độ bằng 0 hay đứng yên. + Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại. + Khoảng cách giữa 2 bụng sóng hoặc 2 nút sóng liên tiếp: λ 2. + Khoảng cách giữa 1 nút sóng và 1 bụng sóng liên tiếp: λ 4. + Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần duỗi thẳng : ∆ t = λ 2 v = T
VẬT LÝ 12 Chương 2 Bài 1 Vấn đề 1 Câu 5 Trắᴄ nghiệm Dễ. Nguồn phát ѕóng S trên mặt nướᴄ tạo dao động ᴠới tần ѕố f=100 Hᴢ gâу ra ᴄáᴄ ѕóng ᴄó biên độ A=0,4 ᴄm. Biết khoảng ᴄáᴄh giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 ᴄm.
Trên dây A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, AB = 14cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng bằng; Một dây dài 2m, căng ngang. Một đầu gắn với một điểm cố định, một đầu gắn với nguồn rung có tần số 100Hz. Khi hoạt động, ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 5 bó sóng.
nJGDo1W. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng A. một bước sóng Đáp án chính xác phần tư bước sóng C. hai lần bước sóng. D. nửa bước sóng. Xem lời giải
Khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp trong hiện tượng sóng dừng làThuộc chủ đềSóng Cơ Học Tag vớiSóng dừng21/11/2018 by adminCâu hỏiKhoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp trong hiện tượng sóng dừng một phần tư bước 2 lần bước một bước nửa bước sóngHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiBài liên quanTrên một sợi dây AB dài 90 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số 50 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Số bụng sóng trên dây làTrên sợi dây có chiều dài 30cm, 2 đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp làM, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng \\sqrt 3 \cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn \{v_N}.{v_P} \ge 0\; MN = 40 cm, NP = 20 cm; tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằngCó thể tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz. Khi sóng truyền trên dây với tần số 50 Hz thì kể cả hai đầu dây, số bụng sóng trên dây làTrên một sợi dây đang có sóng dừng ổn định, sóng truyền trên sợi dây có bước sóng \{\rm{\lambda }}\. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằngMột sợi dây AB = 120cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với \OM = 5cm\, ON = 10cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60cm/s thì vận tốc dao động của N làTrên sợi dây OA dài 1,5m, đầu A cố dịnh và đầu O dao động điều hòa với tần số 20Hz thì trên dây có 5 nút, O là nút. Muốn trên dây rung thành 2 bụng sóng thì O phải dao động với tần số Căng ngang sợi dây AB, kích thích để dây dao động tạo ra một sóng dừng trên dây với bước sóng \\lambda = 64\cm. Xét hai điểm M và N trên dây. Khi sợi dây duỗi thẳng M, N lần lượt cách A những khoảng 8cm và d cm \\left {d > 32cm} \right\ dao động với tốc độ cực đại là v1 và v2. Biết \\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{v}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\sqrt 2 \, M, N luôn dao động cùng pha, d có giá trị nhỏ nhất gần nhất làMột sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây xảy ra sóng dừng với 3 bó sóng, biên độ tại bụng là 3cm . Tại N gần O nhất có biên độ dao động 1, 5 cm . Khoảng cách từ O đến vị trí cân bằng của N nhận giá trị nào sau đây?Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5 Hz. Biên độ của điểm bụng là 2 cm. Ta thấy khoảng cách giữa hai điểm trong một bó sóng có cùng biên độ 1 cm là 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây làMột sợi dây đàn hồi OA treo thẳng đứng. đầu O gắn vào một nhánh của âm thoa, đầu A thả tự do. Khi âm thoa rung thì trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng, O được coi là nút sóng. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s và có tần số 40 Hz. Chiều dài của dây OA làSóng dừng trên dây AB có chiều dài 32cm với hai đầu cố định. Tần số dao động của dây là 50Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây cóKhảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại BDây AB căng ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây làTrên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóngkể cả hai đầu dây. Bước sóng của sóng truyền trên dây làTrên một sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là k. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằngTrên một sợi dây có sóng dừng ổn định, điểm nằm ở chính giữa một bụng và một nút cạnh nhau có biên độ dao động bằngMột sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định, khi trên dây này có sóng dừng tần số f = 10 Hz thì ngoài 2 đầu dây còn quan sát thấy trên dây có 2 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây làMột sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 120 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của một bụng sóng là 4a. Trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Tìm số bụng sóng trên có hiện tượng sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức Đăng nhập Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 2 Sóng cơ > Hỏi đáp phần sóng cơ > Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là Thảo luận trong 'Hỏi đáp phần sóng cơ' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 3/7/17. Tags điểm 5 sóng cơ điểm 5 vật lí Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT Tham gia ngày 16/11/14 Bài viết 4,630 Đã được thích 282 Điểm thành tích 83 Giới tính Nam Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là A. 2λ B. λ C. 0,5λ D. 0,25λ Bài viết mới nhất Gia tốc dao động của N có giá trị lớn nhất bằng31/03/2019 Số điểm dao động với tốc độ cực đại bằng 16π cm/s trên đoạn AB là31/03/2019 Độ sâu của vực Mariana là31/03/2019 Chiều và tốc độ truyền của sóng là31/03/2019 Hỏi miếng gỗ sẽ được sóng làm văng lên đến độ cao so với mặt nước yên lặng lớn nhất là bao nhiêu?31/03/2019 Tăng Giáp, 3/7/17 1 Chọn C. Tăng Giáp, 3/7/17 link Bạn phải Đăng nhập hoặc Đăng ký để trả lời bài viết. Show Ignored Content Chia sẻ trang này Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email Mật khẩu Bạn đã quên mật khẩu? Duy trì đăng nhập Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 2 Sóng cơ > Hỏi đáp phần sóng cơ > Trang chủ Diễn đàn Diễn đàn Liên kết nhanh Tìm kiếm diễn đàn Bài viết gần đây Thư viện Thư viện Liên kết nhanh Tìm tài nguyên Hội viên gửi nhiều Thành viên Thành viên Liên kết nhanh Thành viên tiêu biểu Đang truy cập Hoạt động gần đây New Profile Posts Hỏi bài Sách CASIO Nạp Thẻ Menu Tìm kiếm Chỉ tìm trong tiêu đề Được gửi bởi thành viên Dãn cách tên bằng dấu phẩy,. Mới hơn ngày Search this thread only Search this forum only Hiển thị kết quả dạng Chủ đề Tìm kiếm hữu ích Bài viết gần đây Thêm...
Câu hỏi Khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp trong hiện tượng sóng dừng là A. bằng một phần tư bước sóng B. bằng 2 lần bước sóng. C. bằng một bước sóng D. bằng nửa bước sóng CÂU HỎI KHÁC VỀ SÓNG DỪNG Trên dây đang có sóng dừng với vật cản sóng cố định, ta quan sát thấy có 5 bụng điểm trên dây dao động với biên độ bằng 3/4 biên độ dao động của bụng sóng là Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f = 50 Hz Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định chiều dài l bước sóng lambda là Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao 11 lần trong khoảng thời gian 15s. Chu kỳ của sóng là Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f = 5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O,M,N,P sao cho O điểm nút, P điểm bụng sóng gần O nhất Trong thời gian 12s một người quan sát thấy có 7 ngọn sóng đi qua trước mặt mình. Vận tốc truyền sóng là 2 m/s. Bước sóng có giá trị bằng Trên một sợi dây đàn hồi dài 2m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng trên dây là Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, AB = 14cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng bằng Một dây dài 2m, căng ngang. Một đầu gắn với một điểm cố định, một đầu gắn với nguồn rung có tần số 100Hz. Khi hoạt động, ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 5 bó sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây
Ngày soạn23102008Tiết 18BÀI TẬPA. Mơc tiªu1. Kiến thức - Củng cố, vận dung các kiến thức về sóng dừng - Đặc trưng vật lí, sinh lý của âm2. Kĩ năng- Vận dụng kiến thức giải bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập- Rèn luyện khả năng tư duy độc lập trong giải bài tập trắc nghiệm3. Thái độNghiêm túc ,hứng thú trong học tập. PHÁP GIẢNG DẠY Luyện tậpC. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ1. Giáo viên - Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướngdẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện2. Học sinh - Xem lại các kiến thức đã học về sóng dừng, đặc trưng vật lí, sinh lý của âm- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tậpD. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ sốLớp 12B5.......................................................................................................... Lớp 12B6..........................................................................................................Lớp 12B7..........................................................................................................2. Kiểm tra bài cũ - Sóng dừng? + Điều kiện có sóng dừng khi 2 đầu dây cố định?+ Điều kiện có sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do? + Đặc trưng vật lí của âm?+ Đặc trưng sinh lý của âm?3. Nội dung bài mới vấn đềb. Triển khai bài dạyHoạt động 1 Hệ thống kiến thứcHOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCGV Hướng dẫn HS ôn lại các kiến thức cơ bản HS- Khoảng cách hai nút liên tiếp?- Khoảng cách hai bụng liên tiếp?- Khoảng cách nút và bụng liên tiếp?1. Các khoảng cách - Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liên tiếpbằng 2λNăm học2008-2009- Điều kiện có sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do?HS - Suy nghĩ trả lờiHs Nhận xét GVNHận xét- kết luậnHS ghi nhớ kiến thức - Khoảng cách nút bụng liên tiếp4 λ2. Điều kiện có sóng dừng Hai đầu cố định2 kλ =l k = 1,2,3, . . . .k số bụng Số nút = k+1 Một đầu cố định, một đầu tự do2 14 kλ =+ lk= 0,1,2 ,3 . . . . . k số bụng nguyên , không kể4 λsố nút = k +1Hoạt động 2 15 phút Bài tập Tự luậnHOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCGV Gọi HS giải các bài tập HS GiảiGV Nêu một số câu hỏi - Hai đầu cố định, l =? Khi có sóng dừng?- Tínhλ - Tính f- Dây có một đầu tự do, điều kiện có sóng dừng? - Tìmλ khi có hai nút?- Tính v? - Trên dây có thêm 1 nút, buớc sóng?- Tính tần số đao động và tần số dòng điện?- Tương tự tính các tần số khi trên dây có thêm 2 nút. -Tính các tần số khi trên dây có thêm 3 2k λ= lvới k = 1 ⇒λ = 2l = 1,2mb. k = 3 ⇒λ = 2l3 = 0,4mBài kλ =l Có 4 nút sẽ có 3 bụng k = 3⇒ λ= 2l3 = 0,8m Tần số f = vλ = 100HzBài a. Dây có một đầu tự do nên2 14 kλ =+ l- Dây có 2 nút →có một bụng k =13 4l λ= ⇒λ =1,4m⇒ vận tốc truyền sóngv = λf = 1, 0,75 = 2,1ms - Trên dây có thêm một nút k = 2Năm học2008-2009- Hai đầu dây cố định, điều kiện có sóng dừng? - Suy ra bước sóng?- Suy ra tần số dao động và tần số dòng điện?- Điều kiện có sóng dừng? - Suy ra v?- Vạn tốc âm trong khơng khí vào mức nào?Tính v ứng với k, suy luận chọn kết quả. Hs Nhận xét1 11 11 15 40,84 2,51 1, 252 lm vf Hzf fHz λλ λ= ⇒ =→ = =→ == - Trên dây có thêm hai nút k = 32 22 22 25 40,6 3,51 1,752 lm vf Hzf fHz λλ λ= ⇒= →= =→ == - Trên dây có thêm 3 nút k= 43 33 33 35 40, 47 4,51 2, 252 lm vf Hzf fHz λλ λ= ⇒= →= =→ == b. Hai đầu dây cố định2 kλ =l ⇒; 1, 2,3,...l kk λ ==2,1 21,05 12k kk kv vf kl kk ff kλ →= == =→ ==Bài Khi có sóng dừng Miệng ống là bụng, đáy ống làmột nút nên độ cao h thoã mãn2 14 21 44 17002 1 21 hk vk fhf vk kλ =+ =+ ⇒ == ++ k = 0⇒ v = 1700ms loại ví lớn hơn vận tốc âmNăm học2008-2009trong khơng khí k = 1⇒ v = 566,7 ms loạik = 2 ⇒v = 340 ms nhận k = 3⇒ v = 240 ms loại do nhỏ hơn van tốcâm trong khơng khí cố Phương pháp giải các bài tập về sóng dò Ôn tập chương -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Bài 1. Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào?A. Nguồn âm và môi trờng truyền Nguồn âm và tai ngời nghe. C. Môi trờng truyền âm và tai ngời Tai ngời nghe và giây thần kinh thị 2. Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm?A. Độ đàn hồi của nguồn âm. B. Biên độ dao động của nguồn Tần số của nguồn âm. D. Đồ thị dao động của nguồn 3. Tai con ngời có thể nghe đợc những âm có mức cờng độ âm trong khoảng nào?A. Tõ 0 dB Õn 1000 dB. B. Tõ 10 dB Õn 100 Tõ -10 dB Õn 100dB. 0 dB đến 130 dB .Bi 4. Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau nh thế nào?A. Hoạ âm có cờng độ lớn hơn cờng độ âm cơ bản. số hoạ âm bậc 2 lớn gấp dôi tần số âm cơ bản .C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2. D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 5. Hộp cộng hởng có tác dụng gì?A. Làm tăng tần số của âm. B. Làm giảm bớt cờng độ Làm tăng cờng độ của âm. D. Làm giảm độ cao của 6. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340ms, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phơng truyền sóng dao động ngợc pha nhau là 0,85m. Tần số của âm làA. f = 85Hz. B. f = f = 200Hz. D. f = 7. Một sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó đợc gọi làA. sóng siêu âm. âm. C. sóng hạ cha đủ điều kiện để kết 8. Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cờng độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ đợc sóng cơ học nào sau đây?A. Sóng cơ học có tần số 10Hz. B. Sóng cơ học có tần số Sóng cơ học có chu kỳ 2,0 às. cơ học có chu kỳ 2,0ms .Bi 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20kHz. B. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20kHz. âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm .Bài 10. Mét sãng ©m 450Hz lan trun víi vËn tốc 360ms trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau 1m trên một phơng truyền sóng làA. ϕ= 0,5 πrad. B.ϕ = 1,5π ϕ= 2,5 πrad .D. ϕ= 3,5 11. Mét sãng c¬ häc lan truyền trên sợi dây đàn hồi, trong khoảng thời gian 6s sóng truyền đợc 6m. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?A. v = 1m. B. v = v = 100cms. D. v = học2008-2009π tcm, vận tốc sóng bằng 1ms. Phơng trình dao động của một điểm M trên dây cách 0một đoạn 2m là A. uM= 3,6sin πtcm. B. uM= 3,6sin πt - 2cm. 3,6sin πt - 2cm .D. uM= 3,6sin πt + 2 13. Đầu 0 của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phơng thẳng đứng với biên độ 3cm với tần số 2Hz. Sau 2s sóng truyền đợc 2m. Chọn gốc thời gian là lúc điểm 0 đi qua VTCB theo chiềudơng. Li độ của điểm M cách 0 một khoảng 2m tại thời iĨm 2s lµA. xM= 0cm .B. xM= 3cm. C. xM= - 3cm. D. xM= 1,5 14. Trong mét thÝ nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nớc, hai nguồn sóng kết hợp S1và S2dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nớc là 30cms. Với điểm M có những khoảng d1, d2nào dới đây sẽ dao động với biên độ cực đại?A. d1= 25cm và d2= 20cm. 25cm vµ d2= 21cm .C. d1= 25cm vµ d2= 22cm. D. d1= 20cm vµ d2= 15. Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz để tạo ra tại 2 điểm O1và O2trên mặt nớc hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết O1O2= 3cm. Mét hƯ gỵn låi xt hiƯn gåm mét gợn thẳng và 14 gợn hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo O1O2là 2,8cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nớc là bao nhiêu?A. v = 0,1ms. = 0,2ms .C. v = 0,4ms. D. v = 0, 16. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N nguồn điểm một khoảng NA = 1m, có mức chuyển động âm là LA= 90dB. Biết ngỡng nghe của âm đó là I = 0,1nWm2. Cờng độ của âm đó tại A là A. IA= 0,1nWm2. . IA= 0,1mWm2. 0,1Wm2. D. IA= 0, 17. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N nguồn điểm một khoảng NA = 1m, có mức chuyển động âm là LA= 90dB. Biết ngỡng nghe của âm đó là I = 0,1nWm2. Mức cờng độ của âm đó tại điểm B cách N một khoảng NB = 10m lµA. LB= 7B .B. LB= 7dB. C. LB= 80dB. D. LB= 18. Một sợi dây đàn hồi AB đợc căng theo phơng ngang, đầu A cố định, đầu B đợc rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Tần số rung là 100Hz và khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là l =1m. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 100cms;B. 50cms ;C. 75cms;D. 150cmsNăm học2008-2009Ngày soạn25102008Tiết 19KIỂM TRA MỘT TIẾTA. Mơc tiªu
khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp