Tư mệnh Hoàng đạo; Thanh long Hoàng đạo. Ngày hắc đạo bao gồm: Chu tước Hắc đạo; Bạch hổ hắc đạo; Huyền vũ hắc đạo; Câu trần hắc đạo; Thiên lao hắc đạo; Thiên hình hắc đạo. Ngày hoàng đạo chính là ngày các thần thiện đi. Trên lối đi các thần thiện sẽ hỗ
(TG) - Sáng 30/9, Tỉnh ủy Bắc Kạn tổ chức Hội nghị chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về công tác cán bộ theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến kết nối với 196 điểm cầu trong toàn tỉnh. Đồng chí Hoàng Duy Chinh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư
Chương 2029: Tư Mệnh thành Đế (1) Chương trước Chương tiếp. Trong Tổ Đình phi thường náo nhiệt, khắp nơi giăng đèn kết hoa. Hôm nay là ngày con thứ bảy Trác Quang của Thừa Tướng chọn đồ đoán tương lai. Những năm qua, trong nhà Thừa Tướng dần dần náo nhiệt lên. Đầu
Tử vi ngày mới của 12 con giáp chỉ ra rằng thứ Tư ngày 19/10/2022 hôm nay, tuổi Thìn đầu tư sẽ có lợi. Những ai đang làm ăn kinh doanh tự do cũng đã bắt đầu thấy tài lộc đổ về, mọi việc có vẻ suôn sẻ hơn cả mong đợi
Sau 12 cung hoàng đạo thì ngày thứ 4 của 12 cung hoàng đạo là một trong 6 ngày vô cùng may mắn này. Vậy ngày thứ 4 hoàng đạo là ngày gì và ý nghĩa của ngày thứ 4 cung hoàng đạo, mời bạn tham khảo Chòm sao khoa học tại đây. Bạn đang xem: Giờ hoàng đạo tư mệnh là gì
Xem ngày hoàng đạo xem ngày hắc đạo Tử Vi Số Mệnh. Xem ngày hoàng đạo là việc lựa chọn những ngày tốt, ngày có nhiều cát tinh mang lại nhiều đại cát đại lợi cho quý bản mệnh. Ngày giờ hoàng đạo được lựa chọn dựa trên sự kết hợp của nhiều phương pháp xem
n6cAUc. Ngày tư mệnh hoàng đạo nghĩa là gì ngày tư mệnh hoàng Đạo là ngày gì? từ xưa ến nay, vào những dịp quan trọng như cưới xin, tân gia, ộng thổ, a tang … người ta thường pHải xem ngày đem ển khai với mong muốn mang lại tốt lành, b, b, byh. và tư mệnh hoàng ạo chynh là một trong những ngày ẹp ể, ể hiểu hơn về ngày tư mệnh hoàng ạo c cùng chúng tôi tìm hiểu trong. ngày tư mệnh hoàng Đạo là gì? tư mệnh hoàng Đạo có thể cắt nghĩa như sau. theo hán văn thì tư có nghĩa là tăng thêm, tạo ra thêm may mắn, lợi ích. mệnh thì ai cũng biết là chỉ số mệnh, vận mệnh của with người. vậy tư mệnh có nghĩa là tăng may mắn, lợi ích, tài lộc cho vận mệnh with người. còn hoàng ạo chynh là ngày mà mặt trời tạo nên nguồn năng lượng tốt, ồng thời vào ngày hoàng ạo các vị thần sến ƺnh anhi. GHÉP 2 CụM Từ NGày LạI CHUNG TA COR COR THể HIểU Tư MệNH HOSEG ạO CHÍNH Là chọn ngày lành, THÁNG TốT ể ểO THêm Phúc phần, May mắn cho bảnhnh của with người. giải mã giờ tư mệnh hoàng Đạo ngoài ngày tốt chúng ta còn quan tâm đến giờ tốt, giờ tốt đó chính là giờ tư mệnh hoàng Đạo. Đy là khung giờ thuộc sao nguyệt tiên và phương liễn chiếu mang ến sự bình an, sung túc, may mắn, gặp nhiều vận trong công việc, gặt hái ưnh xem thêm bài cúng khai trương chuẩn nhất dành cho công ty, cửa hàng Ý nghĩa của ngày tư mệnh hoàng Đạo ngày tư mệnh hoàng Đạo tốt hay xấu? như đã giải mã ở trên, có thểy ngày tư mệnh hoàng ạo là ngày tốt mang ến nhiều may mắn, niềm vui và hóa giải điềm dữ c. /p> chynh vì thế mà vào các ngày quan trọng như ộng thổ khởi công, tân gia, cưới hỏi, a tang… người ta thường lựa chọn ngày tư mệnh hoàng ạo ể ể his ố, his ố, his ố, his ố, mod. lanh. nên làm gì vào ngày tư mệnh hoàng Đạo? Trong xây dựng thì nên lựa chọn những ngày này ể ộng thổ, khởi công, cất nóc, tân gia… giúp gia chủ an khang tài lộc, sức khỏe dồi dào, gia đình thu . Ngoài ra, Có thể tổ chức cưới hỏi, hôn lễ, nhậm chức … vào ngày tư mệnh hoàng ạo ể mưu cầu may mắn, gia đnh hanh thông thuận hòa, hạnh phúc víên mn. Đề xuất giờ sinh quyết định vận mệnh như thế nào? không nên làm gì vào ngày tư mệnh hoàng Đạo? ngày tư mệnh hoàng ạo mang ến nguồn nĂng lượng tích cực, vì thế cần tránh việc sat sinh, những việc mang tinh chất phá hủy, tiêu diệt, chẳng hạn như không chế tạo vũ khí, đạn dược chiến tranh. không hế tạo công cụ săn bắt. không phá dỡ nhà cửa. không tiêu hủy các vật dụng gia đình. không tiêu diệt with trùng bằng hóa chất. không sử dụng các vật phẩm phong thủy hóa giải điềm xấu. có thể bạn quan tâm bàn thờ ông táo chuẩn phong thủy, thu hút tài lộc xác định ngày tư mệnh hoàng Đạo như thế nào? cách tính ngày tư mệnh hoàng Đạo trong 1 tháng có 20 hoặc 30 ngày thì cứ cách 12 ngày sẽ có một ngày tư mệnh hoàng Đạo theo chu kỳ. ngoài ra, có thể tính ngày tư mệnh hoàng Đạo dựa vào sao thiên quang bởi chúng luôn trùng vao ngày sao thiên quang chiếu. cụ thể như sau tháng 1 là ngày tuất tháng 2 là ngày tý tháng 3 là ngày dần tháng 4 là ngày thìn tháng 5 là ngày ngọ tháng 6 là ngày thân tháng 7 là ngày tuất tháng 8 là ngày tý tháng 9 là ngày dần tháng 10 là ngày thìn tháng 11 là ngày ngọ tháng 12 là ngày thân lưu ý các ngày trên đây đều được tính theo ngày âm lịch. ngày tư mệnh hoàng Đạo trong năm 2022 trong năm 2022, các ngày tư mệnh hoàng Đạo sẽ rơi vào các ngày sau tháng 1 ngày 14 và ngày 26. tháng 2 ngày 10 và ngày 22. tháng 3 ngày 7 và ngày 19. tháng 4 ngày 15 và ngày 27. tháng 5 ngày 12 và ngày 24. tháng 6 ngày 8 và ngày 20. tháng 7 ngày 16 và ngày 28. tháng 8 ngày 13 và ngày 25. tháng 9 ngày 9 và ngày 21. from 10 ngày 18 to ngày 30. tháng 11 ngày 14 và ngày 26. tháng 12 ngày 11 và ngày 23. lưu ý ngày tháng trên đây đều tính là ngày âm lịch. trên đy là những thông tin liên quan ến ngày tư mệnh hoàng ạo cũng như các tínnh ngày tư mệnh hoàng ạo giúp bạn ọc dàng dàng dễng dễng ng ẹng ẹng ẹ p> theo dõi ngay hôm nay để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến các vấn đề phong thủy, ngũ hành, vi
Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo có sao tốt có sao Phượng Liên, sao Nguyệt Tiên chủ mọi việc thuận lợi, dễ thành công, từ giờ Dần đến giờ Thân mà làm việc thì đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi
Tìm hiểu & cách tính Ngày Hoàng Đạo, ngày Hắc Đạo, giờ Hoàng Đạo, giờ Hắc Đạo Quan niệm tâm linh về hoàng đạo, hắc đạo tại phương Đông từ lâu đã trở thành một nét văn hóa đẹp và giàu ý nghĩa. Vậy hoàng đạo, hắc đạo là gì? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để có câu trả lời chính gốc của hoàng đạo, hắc đạo Hoàng đạo được hiểu là đường đi của mặt trời Từ xưa tới nay, văn hóa tâm linh phần nào là cơ sở giúp cha ông ta đưa ra những quyết định quan trọng. Biểu hiện dễ thấy nhất chính là việc chọn ngày hoàng đạo, xem giờ hoàng đạo, tránh giờ hắc đạo với các sự việc quan trọng. Theo thiên văn học cổ, hoàng đạo nghĩa là quỹ đạo chuyển động của mặt trời – được gọi tôn kính là ông Trời, người có quyền lực tối cao cai quản, quyết định số mệnh của vạn vật. Cùng với việc cai quản đó là sự xuất hiện của những vị thần hộ mệnh, đất trời có xấu có tốt, con người có đúng có sai. Mỗi tháng trong năm sẽ có một vị thần thiện/ác luân phiên. Qũy đạo của thần thiện được gọi là hoàng đạo, thần ác là hắc đạo. Tương tự trong mỗi giờ cũng có các khung giờ hoàng đạo và hắc đạo. Hiểu một cách đơn giản, hoàng đạo và hắc đạo chỉ sự cai quản của các vị thần thiện/ác trong ngày đó, giờ đó. Điều này tạo nên sự cân bằng âm dương và mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc. Hoàng đạo và những khái niệm liên quan Dưới sự cai quản luân phiên của thần thiện/ác Chắc hẳn bạn đã từng nghe qua các cụm từ hoàng đạo, hắc đạo nhưng vẫn chưa hiểu rõ cụ thể ý nghĩa của chúng. Chúng tôi xin đưa ra lời luận giải ngắn gọn như sau Ngày hoàng đạo Chiếu theo khái niệm ở trên thì ngày hoàng đạo là ngày mà các vị thần thiện đang cai quản và phát huy hết năng lực của mình. Cái thiện luôn đem đến những ảnh hưởng tích cực. Vì thế, ngày hoàng đạo được xem là một trong những ngày đẹp nhất, rất thích hợp cho việc cưới hỏi, khánh thành, động thổ hay xuất quân. Trong thiên văn học, ngày hoàng đạo thì đường đi của mặt trời là chuẩn hướng nhất. Vì thế mang năng lượng dương cao, xua tan các phiền muộn và điều không may mắn . Ngày hắc đạo Trái ngược với ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo xuất hiện khi các vị thần ác cai trị, khó ai có thể ngăn cản. Với số đông, đây là ngày mang nhiều năng lượng xấu, không nên làm các việc có ý nghĩa bởi rất dễ chuốc lấy rắc rối, thiệt thân. Xem ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo năm 2022 tại Tìm hiểu về ngày Hoàng Đạo, ngày Hắc Đạo, giờ Hoàng Đạo, giờ Hắc ĐạoGiờ hoàng đạo Tương tự với ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo là khoảng thời gian được các ngôi sao tốt chiếu đến, đem lại may mắn và sự thịnh vượng. Làm việc gì cũng vậy, xem ngày rồi đến xem giờ, đảm bảo sự hòa hợp về yếu tố tâm linh sẽ giúp chúng ta vững tâm hơn trước những thử thách, sóng gió. Giờ hắc đạo Khi các ngôi sao xấu chiếu mệnh, chúng ta gọi đó là giờ hắc đạo. Chưa có bằng chứng cụ thể về việc giờ hắc đạo sẽ gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng gì, nhưng để chắc chắn, bạn vẫn nên tránh các giờ hắc nghĩa việc xem ngày hoàng đạo Xem ngày hoàng đạo có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống Xem ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo rất cần thiết với cuộc sống con người. “Thiên thời, địa lợi, nhân hòa”, con người luôn cần các yếu tố may mắn, thuận hòa của trời đất để tiến hành những việc trọng đại. Điển hình như phong tục chọn giờ lành xuất quân, chọn ngày lành thành hôn, cầu cho mọi việc trôi chảy như ý, giúp gia chủ tránh được các xui xẻo, điều phạm kỵ về phần âm. Ngoài ra, chọn giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo như một sự vững tâm hơn về mặt tinh thần. Tính ngày hoàng đạo như thế nào? Hiểu về hoàng đạo và hắc đạo là một chuyện nhưng điều cần thiết hơn, hãy bổ sung cho mình các kiến thức về cách tính ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo. Cụ thể như sau Tính ngày hoàng đạo Theo tử vi Lục Diệu, ngày hoàng đạo bao gồm 6 ngày tượng trưng cho 6 ý nghĩa khác nhau. Bao gồm Minh Đường Hoàng đạo Kim Đường Hoàng đạo Kim quỹ Hoàng đạoThanh long Hoàng đạo Tư mệnh Hoàng đạo Ngọc đường Hoàng đạoỨng với 6 cặp tháng trong năm, sẽ có các ngày hoàng đạo dưới đây, chỉ tính theo Âm lịchTháng 1 và tháng 7 Ngày hoàng đạo gồm Tý, Thìn, Tỵ Tháng 2 và tháng 8 Ngày hoàng đạo gồm Dần, Ngọ, Mùi Tháng 3 và tháng 9 Ngày hoàng đạo gồm Thìn, Thân, Dậu Tháng 4 và tháng 10 Ngày hoàng đạo gồm Ngọ, Tuất, Hợi Tháng 5 và tháng 11 Ngày hoàng đạo gồm Thân, Tý, Sửu Tháng 6 và tháng 12 Ngày hoàng đạo gồm Tuất, Dần, Mão Tính ngày hắc đạo Trong mỗi ngày và mỗi giờ sẽ có sự cai quản luân phiên của các vị thần thiện và ác, do đó ứng với 6 ngày hoàng đạo, sẽ có 6 ngày hắc đạo chính như sau Thiên lao hắc đạo Bạch hổ hắc đạo Câu trần hắc đạo Thiên hình hắc đạo Huyền vũ hắc đạo Chu tước hắc đạo Ứng với 6 tháng trong năm sẽ bao gồm các ngày hắc đạo dưới đây, chỉ tính theo Âm lịchTháng 1 và tháng 7 Ngày hắc đạo gồm Ngọ, Mùi, Dần Tháng 2 và tháng 8 Ngày hắc đạo gồm Dậu, Sửu, Thìn Tháng 3 và tháng 9 Ngày hắc đạo gồm Tỵ, Mão, Hợi Tháng 4 và tháng 10 Ngày hắc đạo gồm Dần, Tuất, Dậu Tháng 5 và tháng 11 Ngày hắc đạo gồm Tý, Mão, Mùi Tháng 6 và tháng 12 Ngày hắc đạo gồm Sửu, Thân, Tuất Ngày nay, cách tính ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo đã đơn giản hơn rất nhiều. Mời bạn đọc tra cứu chức năng xem ngày tốt xấu để chọn ngày đẹp tiến hành các việc trọng công của một việc không chỉ dựa trên năng lực, sự chuẩn bị kỹ lưỡng và may mắn, hợp phong thủy cũng là điều rất cần thiết. Những thông tin về hoàng đạo, hắc đạo và cách tính ngày hoàng đạo trên hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích và phần nào giúp bạn có định hướng đúng ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết! Bài viết liên quan Các chuyên mục khác
Ngày Hắc đạo Thứ năm, ngày 1/6/2023 nhằm ngày 14/4/2023 Âm lịch Ngày Canh Dần, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo thiên lao hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ sáu, ngày 2/6/2023 nhằm ngày 15/4/2023 Âm lịch Ngày Tân Mão, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo nguyên vu hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Dần 300-459,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ bảy, ngày 3/6/2023 nhằm ngày 16/4/2023 Âm lịch Ngày Nhâm Thìn, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo tư mệnh hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Chủ nhật, ngày 4/6/2023 nhằm ngày 17/4/2023 Âm lịch Ngày Quý Tỵ, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo câu trần hắc đạo Giờ tốt trong ngày Sửu 100-259,Thìn 700-859,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ hai, ngày 5/6/2023 nhằm ngày 18/4/2023 Âm lịch Ngày Giáp Ngọ, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo thanh long hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ ba, ngày 6/6/2023 nhằm ngày 19/4/2023 Âm lịch Ngày Ất Mùi, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo minh đường hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Mão 500-659,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ tư, ngày 7/6/2023 nhằm ngày 20/4/2023 Âm lịch Ngày Bính Thân, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo thiên hình hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ năm, ngày 8/6/2023 nhằm ngày 21/4/2023 Âm lịch Ngày Đinh Dậu, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo chu tước hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Dần 300-459,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ sáu, ngày 9/6/2023 nhằm ngày 22/4/2023 Âm lịch Ngày Mậu Tuất, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo kim quỹ hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ bảy, ngày 10/6/2023 nhằm ngày 23/4/2023 Âm lịch Ngày Kỷ Hợi, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo kim đường hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Sửu 100-259,Thìn 700-859,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Chủ nhật, ngày 11/6/2023 nhằm ngày 24/4/2023 Âm lịch Ngày Canh Tý, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo bạch hổ hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ hai, ngày 12/6/2023 nhằm ngày 25/4/2023 Âm lịch Ngày Tân Sửu, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo ngọc đường hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Mão 500-659,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ ba, ngày 13/6/2023 nhằm ngày 26/4/2023 Âm lịch Ngày Nhâm Dần, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo thiên lao hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ tư, ngày 14/6/2023 nhằm ngày 27/4/2023 Âm lịch Ngày Quý Mão, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo nguyên vu hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Dần 300-459,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ năm, ngày 15/6/2023 nhằm ngày 28/4/2023 Âm lịch Ngày Giáp Thìn, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo tư mệnh hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ sáu, ngày 16/6/2023 nhằm ngày 29/4/2023 Âm lịch Ngày Ất Tỵ, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo câu trần hắc đạo Giờ tốt trong ngày Sửu 100-259,Thìn 700-859,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ bảy, ngày 17/6/2023 nhằm ngày 30/4/2023 Âm lịch Ngày Bính Ngọ, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo thanh long hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Chủ nhật, ngày 18/6/2023 nhằm ngày 1/5/2023 Âm lịch Ngày Đinh Mùi, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo câu trần hắc đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Mão 500-659,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ hai, ngày 19/6/2023 nhằm ngày 2/5/2023 Âm lịch Ngày Mậu Thân, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo thanh long hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ ba, ngày 20/6/2023 nhằm ngày 3/5/2023 Âm lịch Ngày Kỷ Dậu, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo minh đường hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Dần 300-459,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ tư, ngày 21/6/2023 nhằm ngày 4/5/2023 Âm lịch Ngày Canh Tuất, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo thiên hình hắc đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ năm, ngày 22/6/2023 nhằm ngày 5/5/2023 Âm lịch Ngày Tân Hợi, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo chu tước hắc đạo Giờ tốt trong ngày Sửu 100-259,Thìn 700-859,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ sáu, ngày 23/6/2023 nhằm ngày 6/5/2023 Âm lịch Ngày Nhâm Tý, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo kim quỹ hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ bảy, ngày 24/6/2023 nhằm ngày 7/5/2023 Âm lịch Ngày Quý Sửu, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo kim đường hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Mão 500-659,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Chủ nhật, ngày 25/6/2023 nhằm ngày 8/5/2023 Âm lịch Ngày Giáp Dần, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo bạch hổ hắc đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ hai, ngày 26/6/2023 nhằm ngày 9/5/2023 Âm lịch Ngày Ất Mão, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo ngọc đường hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Dần 300-459,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ ba, ngày 27/6/2023 nhằm ngày 10/5/2023 Âm lịch Ngày Bính Thìn, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo thiên lao hắc đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Thìn 700-859,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ tư, ngày 28/6/2023 nhằm ngày 11/5/2023 Âm lịch Ngày Đinh Tỵ, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo nguyên vu hắc đạo Giờ tốt trong ngày Sửu 100-259,Thìn 700-859,Ngọ 1100-1259,Mùi 1300-1459,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết Ngày Hoàng đạo Thứ năm, ngày 29/6/2023 nhằm ngày 12/5/2023 Âm lịch Ngày Mậu Ngọ, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hoàng đạo tư mệnh hoàng đạo Giờ tốt trong ngày Tí 2300-059,Sửu 100-259,Mão 500-659,Ngọ 1100-1259,Thân 1500-1659,Dậu 1700-1859 Xem chi tiết Ngày Hắc đạo Thứ sáu, ngày 30/6/2023 nhằm ngày 13/5/2023 Âm lịch Ngày Kỷ Mùi, tháng Mậu Ngọ, năm Quý Mão Ngày Hắc đạo câu trần hắc đạo Giờ tốt trong ngày Dần 300-459,Mão 500-659,Tỵ 900-1059,Thân 1500-1659,Tuất 1900-2059,Hợi 2100-2259 Xem chi tiết
Ngày hoàng đạo là một khái niệm trong văn hóa tâm linh và tín ngưỡng của một số quốc gia châu Á, như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Theo truyền thống, mỗi ngày trong tháng được xác định bởi một trong mười hai cung hoàng đạo khác nhau. Ngày hoàng đạo là ngày được cho là có sức mạnh đặc biệt, thuận lợi cho các hoạt động cụ thể như ký kết hợp đồng, kết hôn, mở cửa hàng kinh doanh, khai trương, di chuyển, đầu tư, đổi việc làm, đặt tên con, cầu tài, cầu sức khỏe và may mắn. Mỗi người sẽ có một ngày hoàng đạo khác nhau, phụ thuộc vào ngày và tháng sinh của họ, và việc chọn ngày hoàng đạo để thực hiện các hoạt động sẽ được coi là mang lại may mắn và thành công hơn. Để nắm rõ thông tin giờ hoàng đạo là gì? Ngày hoàng đạo là gì? Cách tính ngày giờ hoàng đạo trong tháng? Mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây. Nội dung bài viếtGiờ hoàng đạo là gì?Ngày hoàng đạo là gì?Cách tính giờ hoàng đạoCác giờ hoàng đạo trong ngàyNgười sinh giờ hoàng đạo tốt hay xấuXem ngày hoàng đạo theo tuổiCách xem giờ hoàng đạo hợp tuổiNgày hoàng đạo nên làm gì? Theo phong tục cổ xưa thì giờ hoàng đạo là giờ tốt, giờ đại cát đại lợi. Khi tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, sinh con, xây nhà, khai trương,… sẽ chọn lấy giờ hoàng đạo. Giờ tốt, giờ đẹp sẽ giúp công việc làm ăn trở nên suôn sẻ và hanh thông hơn. Đặc biệt chọn giờ tốt sẽ phòng tránh rủi ro, tai ương xui xẻo xảy ra. Tuy nhiên ở một số trường hợp không phải chọn giờ tốt là tiến hành được. Mọi việc còn phụ thuộc nhiều thứ như cung mệnh, năm sinh, tháng đẻ,… Theo dân gian của người Việt thì mỗi ngày có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Hai khung giờ này sẽ chi phối nhau trong mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm. Một ngày âm lịch có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Song đó mỗi giờ sẽ ứng với 2 tiếng đồng hồ. Trong 12 giờ đó sẽ chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Ngày hoàng đạo là gì? Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo điều diễn ra suôn sẻ và hanh thông. Đặc biệt chọn ngày kết hôn, khai trương hay khởi công xây nhà,… luôn chọn ngày tốt để tiến hành. Nhằm mong muốn mọi việc diễn ra suôn sẻ và thành công như mong muốn. Song đó tránh né vận hạn kém may mắn, xui xẻo, tai ương. Ngày hoàng đạo được cho là ngày mang lại may mắn và thuận lợi cho các hoạt động cụ thể như ký kết hợp đồng, kết hôn, mở cửa hàng kinh doanh, khai trương, di chuyển, đầu tư, đổi việc làm, đặt tên con, cầu tài, cầu sức khỏe và may mắn. Để xác định ngày hoàng đạo của một người, người ta thường dựa vào ngày tháng năm sinh của họ và tính toán theo lịch Âm hoặc Dương. Ví dụ, ngày hoàng đạo của người sinh vào ngày 14/4/1985 theo lịch Dương sẽ là ngày Tý trong tháng Tân Mùi. Tuy nhiên, các quan niệm liên quan đến ngày hoàng đạo chưa được chứng minh khoa học và có thể thay đổi theo từng quốc gia và vùng miền. Ngày hoàng đạo trong từng tháng Tháng âm lịch Ngày hoàng đạo ngày tốt Tháng Giêng, Tháng Bảy Tý, Sửu, Tị, Mùi Tháng Hai, Tháng Tám Dần, Mão, Mùi, Dậu Tháng Ba, Tháng Chín Thìn, Tị, Dậu, Hợi Tháng Tư, Tháng Mười Ngọ, Mùi, Sửu, Dậu Tháng Năm, Tháng Mười Một Thân, Dậu, Sửu, Mão Tháng Sáu, Tháng Mười Hai Tháng Chạp Tuất, Hợi, Mão, Tị Cách tính giờ hoàng đạo Để tính giờ hoàng đạo của một người, cần phải biết thời gian sinh của họ theo lịch Âm hoặc Dương. Sau đó, ta có thể tham khảo bảng tra cứu để tìm ra giờ hoàng đạo tương ứng. Ví dụ, để tính giờ hoàng đạo của một người sinh vào ngày 14/4/1985 theo lịch Dương, ta có thể làm theo các bước sau đây Tính năm âm lịch tương ứng với năm sinh của người đó. Năm âm lịch được tính bằng cách trừ năm sinh của người đó đi 1 nếu sinh trước ngày 4 tháng 2 hoặc 2 nếu sinh sau ngày 4 tháng 2. Trong trường hợp này, năm âm lịch tương ứng với năm sinh 1985 là Ất Tỵ. Tính can chi của năm âm lịch đó bằng cách sử dụng bảng can chi. Theo đó, Ất Tỵ có can là Giáp và chi là Tỵ. Tính can chi của giờ sinh của người đó. Giờ sinh được tính bằng cách chia ngày thành 12 giờ, mỗi giờ liên kết với một trong mười hai cung hoàng đạo khác nhau. Trong trường hợp này, người đó sinh vào khoảng giữa 5 giờ chiều đến 7 giờ tối, tức là giữa giờ Dậu và giờ Hợi. Theo đó, giờ sinh của người đó là giờ Hợi. Tìm can chi của giờ sinh từ bảng can chi. Theo đó, giờ Hợi có can là Ất và chi là Tỵ. Vì vậy, giờ hoàng đạo của người đó là Ất Tỵ. Tương ứng với giờ hoàng đạo này, người đó được cho là có tính cách thông minh, có tài năng nghệ thuật và rất chăm chỉ. Mặc khác, theo quy luật dân gian thì cách tính giờ hoàng đạo khá đơn giản. Trong một ngày có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi giờ này se ứng với 2 tiếng đồng hồ, tức 12 giờ âm lịch bằng với 24 tiếng đồng hồ dương lịch. Dựa vào chu kỳ địa chia của 12 con giáp mà giờ hoàng đạo được tính theo bài thơ lục bát sau đây. Với những phần chữ in “đậm” chính là giờ hoàng đạo, giờ tốt, giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, xây nhà, khai trương,… Các giờ hoàng đạo trong ngày Một ngày có đến 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp. Trong 12 giờ đó được chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. 6 giờ hoàng đạo này bao gồm Giờ Thanh Long, Giờ Minh Đường, Giờ Kim Quỹ, Giờ Kim Đường, Giờ Ngọc Đường và Giờ Tư Mệnh. – Giờ Thanh Long Đây là một trong 6 giờ hoàng đạo may mắn nhất. Giờ Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất. Nếu bắt đầu công việc trong giờ này thì mọi việc sẽ vô cùng may mắn và hanh thông. Đặc biệt nếu kết hôn thành gia lập thất trong khung giờ này thì cuộc sống hôn nhân vô cùng viên mãn. Sống hạnh phúc và bình an, gia đạo hòa thuận, vui vẻ. – Giờ Minh Đường Khung giờ này thuộc sao Ngự Trị, nếu chọn giờ Minh Đường lập nghiệp thì mọi việc sẽ suôn sẻ hơn. Bởi làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ. Việc khó khăn trở nên đơn giản và dễ dàng, mọi thứ diễn ra thuận lợi như ý muốn. – Giờ Kim Quỹ Đây là khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phúc Đức. Khi sinh con nối dõi tông đường nên chọn giời này để hạ sinh. Đứa trẻ sinh ra sẽ thông minh, kháu khỉnh, vận trình công danh sự nghiệp tương lai vô cùng tương lai. – Giờ Kim Đường Khung giờ thuộc sao Bảo Quang soi sáng. Nếu khai trương làm ăn trong khung giờ này sẽ làm ăn phát tài phát đạt. Một 1 vốn 3 lời, tiền đẻ ra tiền, lợi nhuận mang về gấp bội phần. – Giờ Ngọc Đường Khung giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng. Khi bắt đầu xây dụng sự nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, thành công đến bất ngờ ngoài mong đợi. – Giờ Tư Mệnh Khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn sao chiếu. Giờ tốt này sẽ giúp công việc làm ăn phát triển như diều gặp gió, dù khó khăn đến mấy vẫn vượt qua và gặt hái thành công như mong muốn. Tiền của vật chất đem lại đong đầy và rủng rỉnh đầy túi. Cuộc sống sung túc, bình an và hạnh phúc viên mãn. Người sinh giờ hoàng đạo tốt hay xấu Những nào sinh vào giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo đều là người may mắn. Vận mệnh luôn tươi sáng, hanh thông như ý muốn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, cuộc sống ấm no và hạnh phúc viên mãn. Đặc biệt những người sinh giờ hoàng đạo luôn xem trọng sự nghiệp, luôn đặt mục tiêu rõ ràng cho bản thân. Sự nghiệp ngày càng thăng tiến, phát triển ổn định bền vững và lâu dài. Đường tình duyên hôn nhân thì vô cùng may mắn, gặp được ý trung nhân hợp tình hợp ý. Cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn, gia đạo bình an, sung túc, tràn ngập niềm vui và tiếng cười. Xem ngày hoàng đạo theo tuổi Trong tín ngưỡng của một số quốc gia châu Á, ngày hoàng đạo được xem như một ngày đặc biệt, có thể ảnh hưởng đến tình cảm, sức khỏe, tài lộc và sự nghiệp của mỗi người. Người ta cho rằng nếu một người sinh vào ngày hoàng đạo của mình, thì họ sẽ may mắn và thành công trong cuộc sống. Bạn có thể xem ngày hoàng đạo theo tuổi bằng cách sử dụng bảng tương ứng giữa tuổi và ngày hoàng đạo sau đây Tuổi Tý Ngày hoàng đạo là Tý hoặc Sửu Tuổi Sửu Ngày hoàng đạo là Dần hoặc Mão Tuổi Dần Ngày hoàng đạo là Thìn hoặc Tỵ Tuổi Mão Ngày hoàng đạo là Ngọ hoặc Mùi Tuổi Thìn Ngày hoàng đạo là Thân hoặc Dậu Tuổi Tỵ Ngày hoàng đạo là Tuất hoặc Hợi Tuổi Ngọ Ngày hoàng đạo là Mão hoặc Tỵ Tuổi Mùi Ngày hoàng đạo là Dậu hoặc Tuất Tuổi Thân Ngày hoàng đạo là Hợi hoặc Tý Tuổi Dậu Ngày hoàng đạo là Sửu hoặc Dần Tuổi Tuất Ngày hoàng đạo là Tỵ hoặc Ngọ Tuổi Hợi Ngày hoàng đạo là Mùi hoặc Thân Ví dụ, nếu bạn sinh vào năm Tý tức là tuổi Tý, ngày hoàng đạo của bạn có thể là Tý hoặc Sửu. Tương tự, nếu bạn sinh vào năm Thìn tức là tuổi Thìn, ngày hoàng đạo của bạn có thể là Thân hoặc Dậu. Cách xem giờ hoàng đạo hợp tuổi Để xem giờ hoàng đạo hợp với tuổi của mình, bạn cần biết tuổi của mình theo lịch âm và thời điểm cụ thể trong ngày. Sau khi bạn đã biết tuổi của mình, hãy tìm hiểu xem giờ hoàng đạo nào đang chịu ảnh hưởng vào thời điểm đó. Bạn có thể sử dụng các ứng dụng hoặc trang web tìm giờ hoàng đạo để xem thông tin này. Sau đây là bảng tử vi giờ hoàng đạo cho các tuổi Tuổi Tý 2300 – 0100 Tuổi Sửu 0100 – 0300 Tuổi Dần 0300 – 0500 Tuổi Mão 0500 – 0700 Tuổi Thìn 0700 – 0900 Tuổi Tỵ 0900 – 1100 Tuổi Ngọ 1100 – 1300 Tuổi Mùi 1300 – 1500 Tuổi Thân 1500 – 1700 Tuổi Dậu 1700 – 1900 Tuổi Tuất 1900 – 2100 Tuổi Hợi 2100 – 2300 Ví dụ Nếu bạn sinh vào năm 1990, theo lịch âm thì bạn ở tuổi Canh Thìn. Nếu bạn muốn biết giờ hoàng đạo hợp với tuổi của mình vào lúc 9 giờ sáng, bạn cần tìm hiểu giờ hoàng đạo của thời điểm đó. Nếu lúc đó là giờ Tỵ, thì đó là giờ hoàng đạo hợp với tuổi của bạn. Ngày hoàng đạo nên làm gì? Trong tín ngưỡng của một số quốc gia châu Á, ngày hoàng đạo được xem như một ngày đặc biệt, có thể ảnh hưởng đến tình cảm, sức khỏe, tài lộc và sự nghiệp của mỗi người. Một số người cho rằng nếu làm việc quan trọng vào ngày hoàng đạo, thì sẽ đem lại may mắn và thành công hơn. Ngày hoàng đạo cũng được coi là ngày thuận lợi để bắt đầu kinh doanh, ký hợp đồng, đặt chân vào công việc mới hoặc bắt đầu một dự án mới. Tuy nhiên, việc nên làm trong ngày hoàng đạo phụ thuộc vào giờ hoàng đạo của ngày đó và tuổi của bạn. Theo truyền thống, mỗi giờ hoàng đạo có một tác động khác nhau đến sức khỏe, tài lộc, tình cảm, công danh và hôn nhân của mỗi người. Do đó, nếu bạn muốn tận dụng tối đa ngày hoàng đạo để thực hiện những việc quan trọng, bạn nên tìm hiểu thêm về giờ hoàng đạo của ngày đó và xem xét kế hoạch của mình phù hợp với giờ hoàng đạo nào. Bài viết tham khảo thêm Ngày tam nương là ngày gì? Cách hóa giải ngày tam nương Qua bài viết bên trên chắc hẳn bạn đã biết khái niệm và ý nghĩa của giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo. Qua đó bạn nên chọn khung giờ tốt, khung giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Đa phần công việc tiến hành trong giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo điều may mắn va thành công.
tư mệnh hoàng đạo